0% | 0 đánh giá
Glycerol (Glycerine) Trung Quốc. Code: 10300120500. Là chất lỏng không màu. Được sử dụng trong phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, trường học... ngoài ra nó còn được sử dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, chất chống đông. Quy cách đóng gói: Chai thủy tinh 500ml
Liên hệ
Hỗ Trợ Mua Hàng: 0826 020 020 (08h00 - 17h00)
Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn!!!
HÀNG CHÍNH HÃNG
Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả.
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
Miễn phí vận chuyển 5km cho đơn hàng từ 1 - 10 triệu. - XEM THÊM
GIÁ CẠNH TRANH NHẤT
LabVIETCHEM cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng với giá tốt nhất.
TƯ VẤN KỸ THUẬT 24/7
Kỹ thuật viên tư vấn vận hành, lắp đặt, sửa chữa,...
ĐỔI TRẢ MIỄN PHÍ
Sản phẩm sai mẫu, lỗi nhà sản xuất được đổi trả miễn phí. - XEM THÊM
Tên sản phẩm: | Glycerol (Glycerine) Trung Quốc |
Công thức hóa học: | (HOCH₂)₂CHOH |
Code: | 10300120500 |
Xuất xứ: | Trung Quốc |
Ứng dụng: |
- Là hóa chất tinh khiết sử dụng trong phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, trường học... ngoài ra nó còn được sử dụng rất nhiều trong nghành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, chất chống đông…. - Trong ngành công nghiệp thực phẩm hóa chất glycerol được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt Glyceol còn được sử dụng làm chất độn. Glycerol và nước còn được sử dụngđể bảo quản một số loại lá. - Glycerol khi được sử dụng trong thực phẩm, được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate. Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerol có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn. |
Tính chất: |
- Chất lỏng, không màu - Khối lượng mol: 92,09 g/mol - Nhiệt độ nóng chảy: 18 - 20 °C - Nhiệt độ sôi: 290 °C (1013 hPa) - pH: Khoảng 5 ở 100 g/l 20 °C - Độ hòa tan: Ở 20°C hòa tan được - Mật độ: 1,26 g/cm3 ở 20°C |
Thành phần |
- Nồng độ: ≥ 99 % - Clorua (Cl) ≤ 0. 0001% - Sulfat (SO 4 ) ≤ 0. 0005% - Amoni (NH 4 ) ≤ 0. 0005% - Asen (As) ≤ 0. 00005% - Sắt (Fe) ≤ 0. 0001% -Kim loại nặng (như Pb) ≤ 0. 0001% |
Quy cách đóng gói: | Chai thủy tinh 500ml |
Bảo quản: | Bảo quản từ +5°C đến +30°C. |
Glycerol là dung môi phổ biến có nhiều ứng dụng trong dược phẩm. Vậy nó có tính chất đặc trưng gì? Những ứng dụng nổi bật trong đời sống sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.
- Glycerol là hợp chất hữu cơ chứa nhóm hydroxyl (- OH), có vị ngọt, không màu, không mùi, không độc hại, được sử dụng rộng rãi trong các công thức dược phẩm.
- Công thức hoá học: C3H8O3 hay C3H5(OH)3.
Glycerol là gì?
- Tên gọi khác:Glycerin, Propanetriol, Trihydroxypropane, Propanetriol.
- Là chất không bay hơi, hút ẩm mạnh và dễ dàng rửa mặt trên mọi bề mặt bằng nước thông thường.
- Dạng Glycerol tinh khiết gần đây đã được tìm thấy để thúc đẩy sự phát triển của tế bào, ngăn chặn tình trạng viêm và nó là thành phần chính của nhiều loại xà phòng.
- Trạng thái: Tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, hơi sánh, không mùi, có vị ngọt và tan nhiều trong nước.
- Khối lượng riêng: 1,26 g/cm3.
- Nhiệt độ sôi: 290 độ C.
- Điểm nóng chảy: 17,8 độ C.
- Có tính hút ẩm mạnh, cần chú ý trong quá trình bảo quản.
Do có chứa 3 nhóm - OH nên mang tính chất đặc trưng của ancol đa chức:
- Tác dụng với kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. Sản phẩm tạo thành là muối của kim loại tương ứng và giải phóng khí H2.
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2
2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2
- Tác dụng với axit hữu cơ (phản ứng este):
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2
- Tác dụng với axit HCl để tạo ra muối:
C3H5(OH)3 + 3HCl → C3H5(OCl)3 + 3H2O
- Phản ứng với axit HNO3 tạo muối Glycerin trinitrat với tác nhân xúc tác là axit H2SO4.
C3H5(OH)3 + HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O
- Tác dụng với Cu(OH)2 với sản phẩm tạo thành là dung dịch đồng II glycerate có màu xanh lam trong suốt. Phản ứng này được dùng để nhận biết ancol đa chức và dung dịch Glycerol.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O
Trong công nghiệp, người ta sản xuất Glycerol bằng những phương pháp sau đây:
- Phương pháp 1: Đun nóng mỡ động vật, dầu thực vật với dung dịch kiềm.
- Phương pháp 2: Đun chất béo trong dung dịch kiềm, chất béo sẽ bị thủy phân sinh ra Glycerol và muối của các axit béo tương ứng.
Phương pháp điều chế glycerol
- Phương pháp 3: Tổng hợp Glycerol từ propylen lấy từ khí cracking dầu mỏ theo quy trình sau:
+ Sau khi lấy được Propylen từ quá trình cracking dầu mỏ, ta cho nó tác dụng với Clo trong điều kiện nhiệt độ 450 độ C thu được 3-clopropen.
+ Tiếp theo cho 3-clopropen tác dụng với Clo trong nước thu được 1,3-điclopropan-2-ol.
+ Đem thủy phân 1,3-diclopropan-2-ol bằng dung dịch axit, ta thu được Glycerol.
Quá trình phản ứng diễn ra theo phương trình sau:
CH3CH=CH2 + Cl2 → CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl
Glycerol là chất gần như không gây độc và an toàn cho con người nên chính vì vậy mà nó được ứng dụng phổ biến trong công nghệ sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.
Mặc dù không gây độc hại nhưng cũng không nên dùng nó ở nồng độ cao, cần pha loãng hoạt chất này theo tỷ lệ 2-4% để tránh gây kích ứng hay ảnh hưởng tới các yếu tố khác đối với cơ thể.
- Glycerol thô là sản phẩm phụ sản sinh ra từ quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học từ các loại dầu thực vật. Vì có chứa nhiều dạng tạp chất khác ở dạng metanol, muối và xà phòng nên việc điều chế glycerin tinh khiết trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, glycerin thô vẫn được ứng dụng để tạo bọt urethane. Bọt polyurethane này được ứng dụng để làm chất cách điện trong ngành sản xuất ô tô và xây dựng.
Glycerol có trong thành phần xà phòng
- Dạng Glycerol tinh khiết là thành phần quan trọng đối với công nghiệp sản xuất chất chống đông, sáp, hàng dệt.
- Bên cạnh đó, nó còn được dùng sản xuất nhựa, sơn, tạo các chất làm sạch và tinh khiết cho hàn xì.
- Vì có tính chất sánh, nhớt nên được ứng dụng để làm tăng lượng nước của thực phẩm trong bảo quản, giúp tăng cường độ nhớt và kết cấu của thực phẩm.
- Do có độc tính thấp, không tạo ra mùi hương khó chịu nên được dùng làm chất nhũ hóa trong công nghệ thực phẩm.
- Mỹ phẩm:
+ Là thành phần có nhiều trong công thức dưỡng ẩm do có đặc tính làm mềm và giữ ẩm.
+ Được dùng là chất kiểm soát độ ẩm và giúp tăng cường độ kết dính của các loại kem, đảm bảo không bị khô, đông cứng.
=>Đọc thêm bài viết: Glycerin là gì? Glycerin có tác dụng gì trong mỹ phẩm
Thành phần có trong công thức mỹ phẩm
- Dược phẩm:
+ Là tá dược góp mặt trong nhiều công thức bào chế thuốc giảm đau, long đờm, nước súc miệng, kem đánh răng, thuốc nhỏ mắt, nước sát khuẩn...
+ Glycerol tinh khiết còn được sử dụng để hỗ trợ chữa các bệnh vẩy nến, phát ban, bỏng,...
+ Dùng để tổng hợp các loại hoạt chất có tác dụng điều trị bệnh khác như nitroglycerin - Thuốc điều trị đau thắt ngực.
Hiện nay, LabVIETCHEM đang phân phối Glycerol và các loại hoá chất khác trong phòng thí nghiệm. Nếu quý khách hàng có nhu cầu đặt mua sản phẩm, hãy liên hệ chúng tôi qua các cách thức sau:
- Liên hệ trực tiếp qua số hotline: 0826 020 020.
- Đặt hàng trực tiếp trên Website: labvietchem.com.vn
- Mua hàng trực tiếp tại: Công ty Cổ phần Thiết bị Kỹ thuật LabVIETCHEM tại số 219 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
0 0 đánh giá của khách hàng
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
Nhận xét đánh giá