Hiệu điện thế là cụm từ xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, không phải ai cũng định nghĩa được hiệu điện thế là gì, công thức tính hiệu điện thế ra sao, cách đo hiệu điện thế như thế nào,…. Và nếu bạn cũng chưa nắm chắc được những vấn đề này thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây, bởi chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thông tin liên quan đến hiệu điện thế.
Hiệu điện thế là gì?
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích và tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Chính vì vậy mà nơi nào có điện tích thì xung quanh nó đều có điện trường.
Điện thế tại một điểm M nằm trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt nó ở một điện tích q và được xác định bằng công thức sau:
VM = AM / q
Trong đó:
Hiệu điện thế là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực hay chính là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm khác. Nó có thể được sinh ra bởi các trường tĩnh điện, dòng điện chạy qua từ trường, các trường từ thay đổi theo thời gian hoặc cả 3 nguồn trên.
Hiệu điện thế của các nguồn điện khác nhau sẽ khác nhau. Ví dụ như:
Ổ điện trong nhà có có hiệu điện thế U = 220 V
Tại một số quốc gia khác như Đài Loan, Nhật Bản, ổ điện trong nhà có có hiệu điện thế U=110 V.
Tùy vào từng ứng dụng cụ thể và quy ước của mỗi quốc gia mà hiệu điện thế lại được phân loại khác nhau, cụ thể như sau:
+> Trong truyền tải điện công nghiệp tại Việt Nam, EVN quy ước:
+> Theo lưới truyền tải điện ở Việt Nam năm 1993:
+> Theo mục tiêu đồng bộ lưới điện đến năm 2010 tại Việt Nam:
+> Theo nghị định chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
Đơn vị đo của hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện là vôn (V). Gốc thế điện của một hệ thống điện thường được chọn là mặt đất.
Dụng cụ đo hiệu điện thế thường được sử dụng là: Vôn kế, đồng hồ vạn năng, đồng hồ đo điện bằng điện tử,….
Hình ảnh vôn kế xoay chiều
Bước 1: Căn cứ vào đơn vị đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế mà bạn lựa chọn loại vôn kế phù hợp.
Bước 2: Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện, trong đó cực dương (+) của vôn kế sẽ mắc với cực dương của nguồn điện còn cực âm (-) của vôn kế sẽ nối với cực âm của nguồn điện. Tuyệt đối không làm ngược lại vì có thể dẫn đến tình trạng chập, cháy, gây nguy hiểm cho người thực hiện.
Bước 3: Đọc kết quả số vôn (milivon) hiển thị trên màn hình. Đây chính là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch.
Đối với loại vôn kế sử dụng kim, trước khi đo hiệu điện thế, bạn cần quan sát vị trí của chiếc kim và chỉnh về số 0 trước khi đo nếu nó bị lệch.
U = I.R
Trong đó:
UMN= VM- VN= AMN /q
Trong đó:
UMN= E.dMN
Trong đó:
Trong điện trường, hiệu điện thế và cường độ dòng điện đều là khái niệm dùng để nói lên sự hoạt động của những electron trong điện trường. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác nhau nhất định.
Tiêu chí so sánh |
Hiệu điện thế |
Cường độ dòng điện |
Ý nghĩa/Mục đích |
Sự chênh lệch về khả năng sinh công để điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N bất kỳ. |
Xác định tốc độ của dòng điện di chuyển từ điểm M đến điểm N bất kỳ hay chính là sự mạnh/ yếu của dòng điện. |
Ký hiệu |
U |
I |
Đơn vị đo |
V (Vôn) |
A (Ampe) |
Dụng cụ đo |
Vôn kế, đồng hồ vạn năng, đồng hồ đo điện bằng điện tử |
Ampe kế, ampe kìm, đồng hồ vạn năng |
- Cường độ dòng điện được tạo ra bởi những điện áp nhất định, tức là điện áp có thể tạo nên cường độ dòng điện.
- Trong một điện trường, nhất định phải có điện áp nhưng không nhất thiết thiết phải có cường độ dòng điện khi đã có điện áp.
- Hiệu điện thế và cường độ dòng điện có mối tương quan mật thiết với nhau và cùng tạo nên dòng điện.
Bài tập 1: Cho 2 bản kim loại phẳng đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Tính điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa 2 bản, cách bản âm 0,6 cm. Lấy mốc điện thế ở bản âm.
Lời giải:
Ta có khoảng cách giữa 2 bản âm và dương là d0 = 1 cm = 0,01 m.
Điện trường giữa 2 bản kim loại: E = U0 /d0 = 120 / 0,01 = 12.10 3 (V).
Điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa 2 bản, cách bản âm 0,6 cm là:
UM = E.dM = 12.103.6.10 -3 = 72 (V)
Do mốc điện thế ở bản âm V (-) = 0 nên VM = 72 (V)
Bài tập 2: Tính công mà lực điện tác dụng nên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến N, biết hiệu điện thế UMN = 50 V.
Lời giải:
Ta có UMN = 50 V ; qe = 1,6.10 -19 (C)
Vậy công của lực điện làm electron di chuyển là AMN = qe . UMN = - 1,6.10 -19.50 = -8.10-18 J
Bài tập 3: Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J
a) Tính cường độ điện trường.
b) Tính công mà lực điện sinh ra khi eletron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
c) Tính hiệu điện thế UNP.
Lời giải: d = 0,6 cm = 0,006 m.
a) Ta có cường độ điện trường là E = 9,6.10-18 / (0,006.1, 602.10-19) = 104 (V/m)
b) dNP = 0,4 cm = 0,004 m
Công mà lực điện sinh ra khi eletron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P là
ANP = E.q.dNP = 104.1, 602.10-19.0,004 = 6,4.10-18 (J)
c) Hiệu điện thế UNP = ANP /q = - 40 (V)
Trên đây là một số thông tin về hiệu điện thế là gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng nó sẽ hữu ích cho các bạn trong việc học vật lý cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Xem thêm:
Hỗ trợ
Tống Duy Cương
Director
0915 989 780
DuyCuong@labvietchem.vn
Nguyễn Văn Trọng
Deputy Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá