Cobalt(II) chloride là muối clorua của kim loại coban, được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp và làm chất phụ gia thức ăn chăn nuôi. Bài viết dưới đây, LabVIETCHEM sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tính chất, các phương pháp điều chế và ứng dụng của nó trong đời sống.
Cobalt (II) chloride là muối được tạo thành từ coban và clo. Nó có thể tồn tại dưới dạng khan và dạng ngậm nước. Chất này dễ bị hydrat hóa nên màu sắc có sự thay đổi khác nhau.
- Dạng khan CoCl2 có màu xanh da trời.
- Dạng ngậm nước CoCl2.6H2O có màu tím và đây là muối coban phổ biến nhất ở phòng thí nghiệm.
Cobalt là chất gì?
Trước đây, nó được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm nhưng hiện nay Cơ quan hóa chất Châu Âu nghi ngờ là chất có thể gây ung thư nên đã bị cấm.
Nó có nhiều tên gọi khác nhau như: Cobanơ chloride, Coban đichloride, Muriat của coban…
CoCl2 có thể kết hợp với các hóa chất khác để tạo ra phức chất với màu sắc tương ứng. Chẳng hạn như:
- Kết hợp với NH3: CoCl2.2NH3 (hoa hồng), CoCl2.3NH3 (hoa hồng đỏ), CoCl2.5NH3 (đỏ cam),...
- Kết hợp với N2H4: CoCl2.6N2H4 (màu hồng), CoCl2.3N2H4 (màu cam nhạt).
- CoCl2 kết hợp với NH2OH để tạo ra CoCl2.2NH2OH tinh thể màu hoa hồng.
- Tạo phức hợp với CO(NH2)2: CoCl2.2CO(NH2)2 (tinh thể màu dương đen), CoCl2.4 CO(NH2)2 (tinh thể màu oải hương).
- Tạo phức chất với CON3H5 cho tinh thể đỏ CoCl2.2CON3H5…
- Kết hợp với CSN3H5: CoCl2.2CSN3H5 (tinh thể đen tím), CoCl2.3CSN3H5.H2O (tinh thể đỏ nhạt hoặc hồng),...
CoCl2 kết hợp với phức chất sẽ cho màu sắc khác nhau
Tính chất |
Dạng khan (CoCl2) |
Dạng ngậm 6 nước (CoCl2.6H20) |
Trạng thái |
Tồn tại dưới dạng tinh thể màu chàm |
Tinh thể màu hoa hồng |
Trọng lượng riêng |
3,356 g/cm3 |
1,924 g/cm3 |
Khối lượng phân tử |
129,8384 g/mol |
237,9008 g/mol |
Nhiệt độ nóng chảy |
735 °C ứng với 1008 K hoặc 1355 °F |
86 °C ứng với 187 °F hoặc 359 K |
Nhiệt độ sôi |
1049 °C ứng với 1322 K hoặc 1920 °F |
|
Cấu trúc tinh thể |
Lục phương |
Bát diện |
Độ hòa tan |
- Tan trong nước: + Tại 0 độ C: 43,6 g/100 mL. + Tại 7 độ C: 45 g/100 mL. + Tại 20 độ C: 52,9 g/100 mL. + Tại 96 độ C: 105 g/100 mL. - Tan trong Methanol 38,5 g/100ml. - Ít tan trong aceton. - Tan được trong ethanol, pyridin, glixerol. - Tạo phức với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ khác. |
- Tác dụng với pyridin (C5H5N): Sản phẩm tạo thành có phức chất bát diện.
CoCl2·6H2O + 4C5H5N → CoCl2(C5H5N)4 + 6H2O
- Tác dụng với triphenylphotphin (P(C6H5)3); Phức chất tạo thành có cấu trúc tứ diện.
CoCl2·6H2O + 2P(C6H5)3 → CoCl2[P(C6H5)3]2 + 6H2O
Để tạo ra Coban(II) chloride ngậm nước, người ta thường cho coban(II) cacbonat hoặc muối coban(II) phản ứng với axit clohidric, phương trình diễn ra như sau:
CoCO3 + 2HCl + 5H2O → Co(H2O)6Cl2 + CO2↑
Để tạo ra dạng muối khan, người ta sẽ tiến hành đun nóng để tách nước.
Ngoài ra, nó còn được điều chế từ bột coban và Cl2, Axetat và axetyl clorua bằng phản ứng khử hexahydrat bằng SOCl2.
- Được sử dụng làm chất chỉ thị độ ẩm trong chất hút ẩm silica gel bởi vì khi bị hydrat hóa coban clorua sẽ cho màu sắc tương ứng.
- Là chất ổn định, chất hấp thụ khí độc quân sự và amoniac.
- Dược phẩm: Tham gia vào quá trình sản xuất vitamin B12. Đối với cơ thể, nó là chất kích thích hóa học có phản ứng giống với tình trạng cơ thể thiếu oxy trong máu.
- Ứng dụng để làm chất trợ dung, chất bôi trơn và chất gắn màu thuốc nhuộm.
- Tạo ra các loại mực không màu, vẽ khắc lên thủy tinh và sứ.
- Làm phụ gia thức ăn chăn nuôi, phân bón.
- Tham ra tổng hợp hữu cơ và các vật bằng mạ điện với kim loại coban.
Ứng dụng của Cobalt cloride trong đời sống
Nếu có nhu cầu tìm mua hóa chất Coban cloride, bạn hãy liên hệ với Công ty Cổ phần Thiết bị kỹ thuật LabVIETCHEM. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành cung ứng hóa chất và đội ngũ chuyên viên giỏi, chúng tôi tự tin mang đến sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng. Không những chúng tôi đa dạng về ngành hàng đến từ các thương hiệu nổi tiếng khác nhau trên thế giới mà giá cả vô cùng hợp lý. LabVIETCHEM thắt chặt từ khâu bảo quản đến khâu cung ứng hàng hóa ra ngoài thị trường để đảm bảo hàng hóa luôn đạt được chất lượng tốt nhất. Quý khách hàng có thể liên hệ cho chúng tôi qua các cách thức sau:
- Mua hàng trực tiếp tại văn phòng của công ty:
+ VP Hà Nội: 219 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
+ VP Hồ Chí Minh: Số 43 đường số 19, Phường An Phú, TP Thủ Đức.
+ VP Cần Thơ: Số 55 đường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ.
- Mua hàng trực tiếp qua website labvietchem.com.vn
- Gọi tới số hotline 0826 020 020 để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và báo giá.
LabVIETCHEM mong muốn là đối tác tin cậy và lâu dài của quý khách hàng.
Hỗ trợ
Nguyễn Văn Trọng
Sales Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Vũ Thị Thư
Sales Engineer
0326 046 889
vuthu@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá