0% | 0 đánh giá
Ammonium heptamolybdate tetrahydrate là chất rắn, không màu, mùi giống amoniac. Tên gọi khác: Ammonium molybdate, Hexammonium heptamolybdate 4-hydrate. Công thức hóa học: (NH₄)₆Mo₇O₂₄ * 4 H₂O. Quy cách đóng gói: Chai nhựa 250g. Ứng dụng: dùng làm thuốc thử phân tích, dùng trong trang trí gốm sứ, thủy tinh,...
Liên hệ
Hỗ Trợ Mua Hàng: 0826 020 020 (08h00 - 17h00)
Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn!!!
HÀNG CHÍNH HÃNG
Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả.
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
Miễn phí vận chuyển 5km cho đơn hàng từ 1 - 10 triệu. - XEM THÊM
GIÁ CẠNH TRANH NHẤT
LabVIETCHEM cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng với giá tốt nhất.
TƯ VẤN KỸ THUẬT 24/7
Kỹ thuật viên tư vấn vận hành, lắp đặt, sửa chữa,...
ĐỔI TRẢ MIỄN PHÍ
Sản phẩm sai mẫu, lỗi nhà sản xuất được đổi trả miễn phí. - XEM THÊM
Công thức hóa học | (NH₄)₆Mo₇O₂₄ * 4 H₂O |
Khối lượng mol | 1235.86 g/mol |
Trạng thái | Rắn |
Màu sắc | Không màu |
Độ pH | 5.3 (50 g/l, H₂O, 20 °C) |
Khối lượng riêng | 2.498 g/cm3 (20 °C) |
Nhiệt độ nóng chảy | 90 °C |
Tính tan trong nước | 400 g/l |
Quy cách đóng gói | Chai nhựa 250g |
Bảo quản | +5°C đến +30°C |
Thành phần |
(NH₄)₆Mo₇O₂₄ * 4 H₂O ≥ 99.0 % Chloride (Cl) ≤ 0.0005 % Phosphate, Arsenate, Silicate (as PO₄) ≤ 0.0005 % Sulfate (SO₄) ≤ 0.005 % Fe (Iron) ≤ 0.0005 % Phosphate (PO₄) ≤ 0.0005 % Kim loại nặng như Pb ≤ 0.001 % Cu (Copper) ≤ 0.001 % Mg (Magnesium) ≤ 0.005 % K (Potassium) ≤ 0.002 % Na (Sodium) ≤ 0.01 % Pb (Lead) ≤ 0.001 % |
Ứng dụng |
- Ammonium heptamolybdate tetrahydrate được dùng làm thuốc thử phân tích trong phòng thí nghiệm. - Dùng trong sản xuất kim loại molipden (là một kim loại có điểm nóng chảy cao hàng thứ 6 nên được sử dụng trong hợp kim thép có sức bền cao) - Dùng trong trang trí gốm sứ
- Trong công nghiệp thủy tinh, nó được dùng để sản xuất một loại sắc tố
- Được dùng làm chất tạo màu sắc, chất chống cháy cho vải
- Sử dụng trong công nghệ hóa dầu
- Ammonium heptamolybdate cung cấp nguyên tố vi lượng Mo. Mo có vai tro với sự cố định đạm của các vi sinh vật cộng sinh (phát triển các nốt sần) trong cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do
- Mo tăng khả năng quang hợp của cây và tổng hợp vitamin C trong cây
- Hiệu quả của Mo được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.
- Là chất để nhận biết và kiểm định phốt phát, chì
- Là chất gây phản ứng hóa học với alkaloids và các chất khác
|
0 0 đánh giá của khách hàng
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
Nhận xét đánh giá