0% | 0 đánh giá
HI93414 là máy đo độ đục và Clo cầm tay độ chính xác cao. Máy đo này là một sự kết hợp của một nephelometer và quang kế để đo 2 thông số quan trọng nhất trong nước uống: độ đục và Clo. Máy được cung cấp hoàn chỉnh với dung dịch chuẩn độ đục cơ bản AMCO-AEPA-1 và tiêu chuẩn Clo NIST dùng để hiệu chuẩn và kiểm tra hoạt động. Các phép đo Clo đáp ứng phương pháp EPA 330.5 và phương pháp chuẩn 4500-Cl G. Hoạt động bằng pin hoặc điện áp dòng.
Liên hệ
Hỗ Trợ Mua Hàng: 0826 020 020 (08h00 - 17h00)
Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn!!!
HÀNG CHÍNH HÃNG
Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả.
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
Miễn phí vận chuyển 5km cho đơn hàng từ 1 - 10 triệu. - XEM THÊM
GIÁ CẠNH TRANH NHẤT
LabVIETCHEM cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng với giá tốt nhất.
TƯ VẤN KỸ THUẬT 24/7
Kỹ thuật viên tư vấn vận hành, lắp đặt, sửa chữa,...
ĐỔI TRẢ MIỄN PHÍ
Sản phẩm sai mẫu, lỗi nhà sản xuất được đổi trả miễn phí. - XEM THÊM
Tên sản phẩm: | Máy đo độ đục và Clo HI93414 Hanna |
Code / Model: | HI93414 |
Hãng - Xuất xứ: | Hanna - Ý |
Ứng dụng: | HI93414 là máy đo độ đục và Clo cầm tay độ chính xác cao. Máy đo này là một sự kết hợp của một nephelometer và quang kế để đo 2 thông số quan trọng nhất trong nước uống: độ đục và Clo. |
Thông số kĩ thuật: |
Thang đo: - Độ đục: 0.00 to 9.99; 10.0 to 99.9; 100 to 1000 NTU - Clo dư và clo tổng: 0.00 to 5.00 mg/L (ppm) Độ phân giải: - Độ đục: 0.01; 0.1; 1 FNU - Clo: 0.01 mg/L từ 0.00 đến 3.50 mg/L; 0.10 trên 3.50 mg/L (ppm) Chọn thang: - Độ đục: Tự động Độ chính xác: - Độ đục: ±2% kết quả đo cộng 0.02 FNU - Clo ±0.02 mg/L @ 1.00 mg/L - Độ lặp lại: ±1% kết quả đo hoặc 0.02 FNU cho giá trị lớn hơn - Ánh sáng lạc: < 0.02 FNU - Máy dò ánh sáng: tế bào quang điện silicon - Phương pháp: phương pháp tỷ lệ nephelometric (90° & 180°) |
Cung cấp bao gồm: |
Thang đo |
Độ đục: 0.00 to 9.99; 10.0 to 99.9; 100 to 1000 NTU |
Clo dư và clo tổng : 0.00 to 5.00 mg/L (ppm) |
|
Độ phân giải |
Độ đục: 0.01; 0.1; 1 FNU |
Clo: 0.01 mg/L từ 0.00 đến 3.50 mg/L; 0.10 trên 3.50 mg/L (ppm) |
|
Chọn thang |
Độ đục: Tự động |
Độ chính xác |
Độ đục: ±2% kết quả đo cộng 0.02 FNU |
Clo ±0.02 mg/L @ 1.00 mg/L |
|
Độ lặp lại |
±1% kết quả đo hoặc 0.02 FNU cho giá trị lớn hơn |
Ánh sáng lạc |
< 0.02 FNU |
Máy dò ánh sáng |
tế bào quang điện silicon |
Phương pháp |
phương pháp tỷ lệ nephelometric (90° & 180°) |
Chế độ đo |
bình thường, trung bình, liên tục |
Chuẩn độ đục |
< 0.1, 15, 100 and 750 FNU |
Hiệu chuẩn |
Độ đục: hai, ba hoặc bốn điểm |
Clo: 1 điểm tại 1.00 mg/L (ppm) clo dư; 1.00 mg/L (ppm) clo tổng |
|
Nguồn sáng |
Đèn tungsten |
Màn hình |
LCD đồ họa 40 x 70mm có đèn nền |
Bộ nhớ |
200 bản ghi |
Kết nối |
USB hoặc RS232 |
Môi trường |
0 to 50°C (32 to 122°F), RH max 95% không ngưng tụ |
Nguồn |
4 pin 1.5V/ adapter 12 VDC; tự động tắt sau 15 phút không sử dụng |
Kích thước |
224 x 87 x 77 mm (8.8 x 3.4 x 3.0”) |
Khối lượng |
512 g (18 oz.) |
Bảo hành |
12 tháng cho máy |
Cung cấp gồm |
HI93414 được cung cấp với 5 cuvet mẫu và nắp, cuvet hiệu chuẩn độ đục HI98703-11 và clo HI93414-11, dầu silicon, khăn lau cuvet, kéo, pin, adapter AC, hướng dẫn, và vali đựng máy. Thuốc thử clo dư và clo tổng: mua riêng |
Mã đặt hàng |
HI93414-01: 115V HI93414-02: 230V |
HI93414 là một máy đo đa chỉ tiêu để đo 2 thông số quan trọng nhất trong nước uống: độ đục và Clo. Thiết bị được dựa trên một hệ thống quang học tiên tiến cung cấp kết quả đo chính xác bằng cách giảm thiểu lạc ánh sáng và màu sắc nhiễu. Hiệu chuẩn định kỳ với các tiêu chuẩn được cung cấp kèm để bù cho sự thay đổi về cường độ của đèn vonfram. Phần đo màu của máy đo sử dụng một bộ lọc nhiễu băng hẹp 525 nm cho việc duy trì các bước sóng thích hợp trong phép đo Clo tự do và tổng. Tất cả các phép đo được thực hiện với cuvet thủy tinh quang học đặc biệt tròn 25 mm để đảm bảo độ lặp tối đa đo độ đục và clo.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
TẦM QUAN TRỌNG
Độ đục là một trong những thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định chất lượng nước uống. Trong nước tự nhiên, đo độ đục được thực hiện để đánh giá chất lượng nước nói chung và khả năng tương thích của nó trong các ứng dụng liên quan đến sinh vật thuỷ sinh. Việc giám sát và xử lý nước thải hoặc đã từng chỉ cần dựa trên sự kiểm soát độ đục.
Độ đục của nước là một tính chất quang học gây ra ánh sáng được phân tán và hấp thụ. Sự tán xạ của ánh sáng đi qua một chất lỏng chủ yếu được tạo ra bởi các chất rắn lơ lửng hiện tại. Độ đục càng cao, lượng ánh sáng tán xạ càng lớn. Thậm chí một chất lỏng tinh khiết sẽ tán xạ ánh sáng đến một mức độ nhất định, nghĩa là không có dung dịch nào có giá trị độ đục bằng không.
Nhà máy xử lý nước uống lấy nước từ nước bề mặt được yêu cầu của EPA để giám sát và báo cáo độ đục. Nguồn nước mặt bao gồm các hồ và sông ngòi. Các yêu cầu của nephelometer và báo cáo đo theo Phương pháp EPA 180.1 là:
Báo cáo kết quả như sau:
Giá trị NTU |
Giá trị làm tròn |
0.0 - 1.0 |
0.05 |
1 - 10 |
0.1 |
10 - 40 |
1 |
40 - 100 |
5 |
100 - 400 |
10 |
400 - 1000 |
50 |
>1000 |
100 |
HI93414 đáp ứng và vượt quá tiêu chuẩn cụ thể của phương pháp EPA 180.1, phương pháp chuẩn trong kiểm tra nước và nước thải 2130B.
0 0 đánh giá của khách hàng
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
Nhận xét đánh giá