0% | 0 đánh giá
Zinc Nitrat Trung Quốc là chất rắn tinh thể màu trắng này rất dễ chảy nước và thường gặp ở dạng ngậm 6 phân tử nước Zn(NO3)2.6H2O. Nó tan trong cả nước và rượu. Quy cách: Chai nhựa 500g
Liên hệ
Hỗ Trợ Mua Hàng: 0826 020 020 (08h00 - 17h00)
Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn!!!
HÀNG CHÍNH HÃNG
Hoàn tiền 200% nếu phát hiện hàng giả.
MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN
Miễn phí vận chuyển 5km cho đơn hàng từ 1 - 10 triệu. - XEM THÊM
GIÁ CẠNH TRANH NHẤT
LabVIETCHEM cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng với giá tốt nhất.
TƯ VẤN KỸ THUẬT 24/7
Kỹ thuật viên tư vấn vận hành, lắp đặt, sửa chữa,...
ĐỔI TRẢ MIỄN PHÍ
Sản phẩm sai mẫu, lỗi nhà sản xuất được đổi trả miễn phí. - XEM THÊM
Tên sản phẩm: | Zinc Nitrat Trung Quốc |
Công thức hóa học: | Zn(NO3)2 |
Xuất xứ: | Trung Quốc |
Ứng dụng: |
- Được sử dụng cho điện, mạ kẽm - Nó có thể được sử dụng như thuốc màu trong nhuộm. |
Tính chất: |
- Chất rắn tinh thể màu trắng này rất dễ chảy nướcg - Khối lượng mol: 189.36 g/mol - Khối lượng riêng: 2.065 g/cm3 (ngậm 6 nước) - Điểm nóng chảy: 110°C (383 K; 230 °F) (khan) - Điểm sôi: ~ 125 °C (398 K; 257 °F) - Độ hòa tan: 184.3 g/100 ml, 20°C (ngậm 6 nước) |
Quy cách đóng gói: | Chai nhựa 500g |
Bảo quản: | Nơi khô ráo thoáng mát |
Kẽm nitrat là một chất xúc tác trong quá trình tổng hợp các chất và được ứng dụng trong thuốc nhuộm. Vậy Zn(NO3)2 có tính chất gì? Có nguy hiểm không? Bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm về nó nhé!
Kẽm nitrat là dạng muối vô cơ, được tạo thành từ ion Zn2+ và NO3- với công thức là Zn(NO3)2. Nó thường tồn tại ở dạng ngậm 6 phân tử nước Zn(NO3)2.6H2O.
Kẽm nitrat là muối gì?
Các tên gọi khác: Kẽm(II) nitrat, Kẽm đinitrat, Zincum nitrat,...
Hoá chất này thường được sử dụng để tổng hợp polymer và làm thuốc nhuộm.
Kẽm nitrat tồn tại dưới dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước. Bản chất Zn(NO3)2 không phải là chất kết tủa mà nó chỉ tạo ra kết tủa khi nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch Zn(NO3)2. Quan sát ta sẽ thấy, ban đầu dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó tan dần ra.
Zn(NO3)2 + 2NaOH→ Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH →Na2ZnO2 + 2H2O
Kẽm nitrat là chất điện li mạnh. Trong môi trường nước nó phân ly thành cation Zn2+ và anion NO3- theo phương trình sau:
Zn(NO3)2 → Zn2+ + 2NO3-
Tính chất |
Dạng khan (Zn(NO3)2 |
Dạng ngậm nước Zn(NO3)2. 6H20 |
Trạng thái |
Tồn tại dưới dạng các hạt tinh thể không màu, dễ chảy nước. |
|
Khối lượng phân tử |
189,3984 g/mol |
297,49008 g/mol |
Khối lượng riêng |
2,065 g/cm3 |
|
Nhiệt độ nóng chảy |
110 °C ứng với 383 K hoặc 230 °F |
36,4 °C ứng với 97,5 °F; hoặc 309,5 K |
Nhiệt độ sôi |
~ 125 °C ứng với 398 K hoặc 257 °F |
|
Độ hoà tan |
- Tan tốt trong cồn. - Tạo phức với hợp chất vô cơ và hữu cơ |
|
Mức độ nguy hiểm |
Là chất oxy hoá, có thể gây cháy nổ khi đun nóng |
Thể hiện tính chất đặc trưng của muối, cụ thể như:
- Phản ứng với muối: Tạo ra 2 muối mới.
Zn(NO3)2 + Na2CO3 → ZnCO3 (kết tủa) + 2NaNO3
- Tác dụng với kim loại mạnh hơn theo dãy hoạt động hoá học kim loại, kẽm sẽ bị đẩy ra khỏi muối.
Mg + Zn(NO3)2→ Mg(NO3)2 + Zn
- Phản ứng với dung dịch bazơ:
Zn(NO3)2 + 2KOH → Zn(OH)2 (kết tủa) + 2KNO3
Zn(NO3)2+ 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2(kết tủa) + 2NH4NO3
- Phản ứng nhiệt phân, dưới tác động của nhiệt độ:
2Zn(NO3)2 → 2ZnO + 4NO2 + O2
Để điều chế Kẽm nitrat, người ta thường đem hoà tan kẽm hoặc oxit kẽm trong axit nitric.
3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
ZnO + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + H2O
- Lĩnh vực công nghiệp: Được sử dụng là chất gắn màu trong nhuộm, chất xúc tác nhựa, hoặc là tác nhân xúc tác trong sản xuất hoá chất. Đóng vai trò như chất làm đông latex, thuốc thử và chất trung gian.
Kẽm nitrat dùng làm chất gắn màu trong nhuộm
- Lĩnh vực nông nghiệp: Giúp bổ sung kẽm trong phân bón.
- Trong phòng thí nghiệm: Được dùng để tổng hợp polyme. Nếu quá trình phân hủy Zn(NO3)2 được kiểm soát sẽ tạo thành kẽm oxit, được dùng để tạo ra các cấu trúc dựa trên kẽm oxit, kể cả các dây nano.
Kẽm nitrat là một chất có thể gây cháy nổ. Nó không cháy nhưng sẽ đẩy nhanh quá trình đốt cháy các vật liệu dễ cháy. Trong quá trình cháy có thể tạo ra khói hoặc khí khó chịu hay độc hại. Bản thân nó là một chất oxy hoá, sẽ có phản ứng dữ dội với các chất khử và vật liệu dễ cháy. Hỗn hợp kẽm nitrat với alkyl este có thể nổ do tạo thành alkyl nitrat. Nếu tình trạng cháy xảy ra, có thể sử dụng nước để dập tắt. Ngoài ra, nó còn có phản ứng mãnh liệt với cacbon, đồng, phốt pho, lưu huỳnh,...
Theo nghiên cứu, nó là chất độc đối với các động vật thuỷ sinh. Khi con người tiếp xúc, hít hoặc nuốt phải cũng có thể xảy ra tình trạng kích ứng đường hô hấp, ăn mòn da, tổn thương mắt nghiêm trọng, ăn mòn đường tiêu hoá.
Để đảm bảo an toàn, trong quá trình sử dụng hay bảo quản cần lưu ý:
- Trang bị đồ bảo hộ (mặt nạ, kính, găng tay,...) khi phải tiếp xúc với loại hoá chất này.
- Đảm bảo có hệ thống quạt thông gió, tủ an toàn sinh học,... tại nơi làm việc.
- Bảo quản nơi khô thoáng, riêng rẽ, tránh để gần các chất dễ cháy.
Trên thị trường hiện đang có rất nhiều đơn vị cung ứng Kẽm nitrat. LabVIETCHEM cũng là một trong những đơn vị mà khách hàng nên ưu tiên lựa chọn khi cần mua hóa chất. Bởi vì, chúng tôi không những đảm bảo được chất lượng sản phẩm mà còn có giá thành hợp lý, có thể cung ứng với số lượng lớn, phù hợp với từng mục đích sử dụng. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có một đội ngũ chuyên viên sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và vấn đề của khách hàng. Nếu có nhu cầu hãy liên hệ cho chúng tôi qua các cách thức sau:
- Liên hệ tới số điện thoại 0826 020 020.
- Đặt hàng trên website labvietchem.com.vn.
- Gửi thông tin thắc mắc hoặc cần báo giá chi tiết tới email: sales@labvietchem.com.vn.
Trên đây là những thông tin về Kẽm nitrat là muối gì? Tính chất và những ứng dụng của nó trong đời sống, nếu còn điều gì băn khoăn cần giải đáp, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
0 0 đánh giá của khách hàng
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
0% | 0 đánh giá
Nhận xét đánh giá