Ca3(PO4)2 hay còn có tên gọi khác là tricalci phosphat - muối canxi của axit photphoric, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là ngành y tế. Theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về Ca3(PO4)2 là gì? Công thức cấu tạo? Tính chất đặc trưng và phương pháp điều chế canxi photphat.
Canxi photphat là muối canxi của axit photphoric với công thức hoá học là Ca3(PO4)2.
Tên danh pháp IUPAC: Tricalcium bis(phosphate).
Các tên gọi khác: Tribasic calcium phosphate, Tricalci phosphat (TCP), vôi xương phosphat,...
Hợp chất này ở dạng chất rắn màu trắng, tồn tại dưới dạng 3 tinh thể α, α' và β.
Ca3(PO4)2 có nhiều ứng dụng trong đời sống, được sử dụng làm gia vị dạng bột, có trong công thức kem đánh răng, dược phẩm,...
Ca3(PO4)2 là dạng bột màu trắng
Tính chất |
Đặc điểm |
Cảm quan |
Tồn tại dưới dạng bột vô định hình màu trắng |
Trọng lượng riêng |
3,14 g/cm3 |
Khối lượng phân tử |
310,74 g / mol. |
Nhiệt độ nóng chảy |
1391 độ C tương ứng với 1670K |
Độ tan |
- Không hoà tan được trong nước, ethanol. - Tan được trong môi trường axit (HCl, HNO3,...) |
2.2. Tính chất hoá học
Dưới đây là một số tính chất hoá học đặc trưng của canxi photphat:
- Tác dụng với axit, kể cả H3PO4. Hiện tượng là chất rắn Ca3(PO4)2 tan dần.
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ⟶ 3Ca(H2PO4)2.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 ⟶ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
- Phản ứng với C trong điều kiện nhiệt độ từ 900 -1000 độ C. Hiện tượng của phản ứng là giải phóng khí CO.
8C + Ca3(PO4)2 ⟶ Ca3P2 + 8CO
- Phản ứng với kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hoá học của kim loại. Chẳng hạn như:
16Al + 3Ca3(PO4)2 ⟶ 8Al2O3 + 3Ca3P2.
Hiện có hai phương pháp được sử dụng để điều chế Canxi Phosphate. Phương pháp đầu tiên liên quan đến việc sử dụng Canxi nitrat kết hợp với hydro amoni photphat, trong khi phương pháp thứ hai là cho Canxi hidroxit phản ứng axit photphoric. Dưới đây là chi tiết các phương pháp sản xuất canxi photphat.
Canxi nitrat (Ca(NO3)2·4H2O) và ammonium hydrogen phosphate ((NH4)2HPO4) được hòa tan trong một hỗn hợp của rượu và nước tuyệt đối. Sau đó, hỗn hợp này được đặt trong lò nung và gia nhiệt lên đến 800 °C, được duy trì trong thời gian 2 giờ. Kết quả của quá trình này là hình thành β-Ca3(PO4)2.
Để tạo thành đa hình α-Ca3(PO4)2, cần phải gia nhiệt phốt phát lên trên 1000 °C. Quá trình gia nhiệt này cần có thêm chất xúc tác khác là các ion kim loại khác, nhằm ổn định trạng thái đa hình ở nhiệt độ phòng. Điều này có nghĩa là Ca3(PO4)2 vẫn duy trì trong trạng thái meta ổn định.
Cho Canxi hidroxit phản ứng axit phosphoric, ta sẽ thu được một loại bột màu trắng. Tiến hành lọc thu được một loại bột phosphat không có cấu trúc rõ ràng, được gọi là ACP.
Dưới tác động của nhiệt độ, Bột ACP này có khả năng tham gia vào các phản ứng biến đổi.
Ca3(PO4)2 là một thành phần vô cơ quan trọng trong cấu trúc của xương. Vì vậy, nó có thể được sử dụng để thực hiện việc ghép thay thế xương.
Ca3(PO4)2 có trong thành phần xương
Canxi photphat được sử dụng để điều chỉnh các khuyết tật xương hoặc ở trong lớp phủ của các chân giả làm từ kim loại titan. Bởi vì, nó có khả năng làm chậm quá trình ăn mòn của kim loại titan.
Tricalcium phosphate (Ca3(PO4)2) có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y học và dinh dưỡng:
- Được sử dụng như một loại thuốc kháng axit để điều chỉnh độ pH dạ dày, giúp trung hòa axit dư thừa.
- Bổ sung trong thành phần kem đánh răng, giúp cung cấp canxi và phốt phát, thúc đẩy quá trình tái tạo răng nhanh hơn.
- Là nguyên liệu trong bào chế dược phẩm nhằm bổ sung dinh dưỡng canxi cho những người thiếu hụt, đặc biệt hữu ích trong việc bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ca3(PO4)2 bổ sung Ca2+ có trong dược phẩm
- Tricalcium phosphate được coi là một loại "xi măng sinh học" trong điều trị các khiếm khuyết xương. Sau khi sử dụng, nó sẽ được thay thế bởi xương mới hình thành.
- Canxi phosphate cũng có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn hoặc điều trị tình trạng thiếu canxi huyết thấp ở những người không cung cấp đủ lượng canxi từ chế độ ăn uống.
Canxi photphat có nhiều vai trò quan trọng rất nhiều trong lĩnh vực nên nhu cầu sử dụng ngày càng được tăng cao. LabVIETCHEM là một trong những địa chỉ uy tín mà khách hàng tin tưởng lựa chọn để mua hóa chất Calci phosphat. Đến với LabVIETCHEM, quý khách hàng không cần phải lo về giá cả cũng như chất lượng của sản phẩm. Nếu có nhu cầu đặt mua hoá chất, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số hotline 0826 020 020 để được báo giá nhanh chóng. Truy cập vào website labvietchem.com.vn để biết thêm thông tin sản phẩm và các loại chất, thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm khác.
Hy vọng bài viết trên giúp bạn đọc hiểu thêm về hoá chất Calci phosphat là gì và những ứng dụng quan trọng của nó trong đời sống.
Hỗ trợ
Nguyễn Văn Trọng
Sales Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Vũ Thị Thư
Sales Engineer
0326 046 889
vuthu@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá