Khi làm quen với môn hóa học, có lẽ chúng ta không còn lạ gì với khái niệm chất kết tủa. Thông thường, nếu một phản ứng hóa học tạo chất kết tủa, người ta có thể nhận biết và phân biệt các chất dựa vào màu sắc của chất kết tủa tạo thành. Vậy làm thế nào để có thể nhận ra được các chất qua màu sắc chất tủa? Hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
- Vậy kết tủa là gì? Kết tủa là quá trình mà một phản ứng hóa học được xảy ra trong dung dịch lỏng nhưng tạo thành một chất rắn sau phản ứng. Chất rắn này là các hạt trong dung dịch. Các chất này sẽ tồn tại ở dạng huyền phù nếu không chịu tác dụng của trọng lực để gắn kết các hạt với nhau. Còn nếu dùng phương pháp ly tâm để nến chặt chúng thì chất kết tủa có dạng “viên”.
Chất lỏng không kết tủa còn lại gọi là dịch nổi. Bột thu được sau phản ứng gọi là “bông”/ “tụ”. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi gọi là sự tái sinh.
- Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng.
Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng
Vì chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng nên chúng ta có thể dễ dàng nhận biết chúng. Có 2 cách thông dụng đó là:
- Thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát, nếu chất tạo thành ở dạng không tan thì đó là chất kết tủa.
- Xem bảng tính tan của các ion kim loại, sẽ có kí hiệu sẵn những chất nào tạo kết tủa.
Bảng tính tan của các ion kim loại
Chúng ta sẽ dễ dàng để nhận biết các chất nếu nắm vững được màu sắc của các chất kết tủa. Dưới đây là bảng danh sách các chất kết tủa hay gặp và màu sắc nhận diện của chúng.
STT |
Chất kết tủa |
Màu sắc |
STT |
Chất kết tủa |
Màu sắc |
1 |
Al(OH)3 |
Keo trắng |
15 |
CaCO3 |
Trắng |
2 |
FeS |
Màu đen |
16 |
AgCl |
Trắng |
3 |
Fe(OH)2 |
Trắng xanh |
17 |
AgBr |
Vàng nhạt |
4 |
Fe(OH)3 |
Màu đỏ |
18 |
AgI |
Màu vàng cam hay vàng đậm |
5 |
FeCl2 |
Dung dịch màu lục nhạt |
19 |
Ag3PO4 |
Màu vàng |
6 |
FeCl3 |
Dung dịch màu vàng nâu |
20 |
Ag2SO4 |
Trắng |
7 |
Cu |
Màu đỏ |
21 |
MgCO3 |
Kết tủa trắng |
8 |
Cu(NO3)2 |
Dung dịch xanh lam |
22 |
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS |
Màu đen |
9 |
CuCl2 |
Dung dịch màu xanh lá cây, tinh thể màu nâu |
23 |
BaSO4 |
Trắng |
10 |
Fe3O4 (rắn) |
Màu nâu đen |
24 |
BaCO3 |
Trắng |
11 |
CuSO4 |
Tinh thể ngậm nước và dung dịch có màu xanh lam, tinh thể khan có màu trắng |
25 |
Mg(OH)2 |
Trắng |
12 |
Cu2O |
Có màu đỏ gạch |
26 |
PbI2 |
Vàng tươi |
13 |
Cu(OH)2 |
Màu xanh lơ (xanh da trời) |
27 |
C6H2Br3OH |
Trắng ngà |
14 |
CuO |
Màu đen |
28 |
Zn(OH)2 |
Keo trắng |
Các chất kết tủa trong hóa học sẽ có nhiều màu sắc khác nhau, tuy nhiên màu trắng là màu phổ biến nhất. Vậy để phân biệt các kết tủa trắng với nhau thì chúng ta cần phải nắm được các đặc điểm, tính chất của chúng.
Một số chất kết tủa trắng hay gặp trong các phản ứng hóa học đó là:
STT |
Chất kết tủa |
Đặc điểm |
1 |
Al(OH)3 (Nhôm hydroxit/ hydragillite) |
- Là chất rắn, lưỡng tính, không tan trong nước - Nhôm hydroxit mới kết tinh sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và axit khi để lâu trong nước - Ứng dụng trong sản xuất kim loại, thủy tinh, gạch chịu lửa, xi măng trắng, dược phẩm,... |
2 |
Zn(OH)2 (Hydroxit kẽm/ kẽm hydroxit) |
- Là một bazơ, thể rắn màu trắng, không tan trong nước - Dung dịch bao gồm hydroxit và ion kẽm - Ứng dụng vào để hút máu trong băng y tế lớn sau phẫu thuật |
3 |
AgCl (Bạc clorua) |
- Hợp chất màu trắng, dẻo, nóng và sôi, không phân hủy - Ít tan trong nước, không tạo ra tinh thể ngậm nước - Phản ứng với hydrat, kiềm đặc amoni và không bị axit mạnh phân hủy - Ứng dụng vào làm giấy, băng gạc, các sản phẩm làm lành vết thương, thuốc giải ngộ độc thủy ngân,... |
4 |
Ag2SO4 (Bạc sunfat) |
- Hợp chất màu trắng, bền, nhạy cảm với ánh sáng - Dung dịch được tạo bởi ion Ag và ion SO4 thông qua phản ứng giữa bazơ và muối hoặc giữa muối với muối - Độc tính rất cao, cần thận trọng khi tiếp xúc |
5 |
MgCO3 (Magie cacbonat) |
- Có khả năng ngậm nước và độc tính thấp - Là thành phần của chất phụ gia, và được ứng dụng vào sản xuất thuốc nhuận tràng - Được đánh giá là có thể gây nên một số bệnh nguy hiểm cho |
6 |
BaSO4 (Bari sunfat) |
- Dung dịch không màu hoặc màu trắng - Là nguồn cung cấp Bari chủ yếu |
7 |
BaCO3 (Bari cacbonat) |
- Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, sơn, bột màu gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, lọc nước, vật liệu xây dựng và thép, cacbon,… |
8 |
CaCO3 (Cacbonat canxi) |
- Hợp chất màu trắng - Ứng dụng nhiều trong y tế như làm chất bổ sung canx, chất khử chua,... - Là 1 thành phần trong hoạt hóa vôi công nghiệp |
9 |
Mg(OH)2 (Oxit magie) |
- Là một oxit của magiê - Ứng dụng vào việc tạo các hợp kim nhôm – magiê trong sản xuất vỏ đồ hộp, các thành phần cấu tạo ô tô, máy móc. |
Màu trắng là màu phổ biến nhất của các chất kết tủa
- Các phản ứng kết tủa được ứng dụng nhiều trong làm chất tạo màu.
- Trong xử lý nước thải, người ta ứng dụng các phản ứng kết tủa để loại muối ra khỏi nước.
- Trong phân tích định tính các phản ứng kết tủa dùng để xác định các cation/ anion có trong muối.
- Được dùng để phân lập các sản phẩm của phản ứng trong quá trình workup.
- Ứng dụng trong ngành luyện kim, dùng quá trình kết tủa để để tạo các hợp kim có độ bền cao.
Các phản ứng kết tủa được ứng dụng nhiều trong ngành luyện kim
Thông thường, có 3 phương pháp phổ biến được dùng để phục hồi các chất kết tủa khi cần:
- Lọc: Quá trình lọc sẽ đưa dung dịch chứa kết tủa đổ lên bộ lọc. Cặn lắng đọng trên bộ lọc trong lúc chất lỏng đi qua nó là lý tưởng nhất. Có thể rửa sạch vật chứa và đổ vào bộ lọc để hỗ trợ quá trình phục hồi. Quá trình luôn có một phần kết tủa bị hao hụt do hòa tan vào chất lỏng, hoặc dính vào phương tiện lọc.
- Ly tâm: Đây là phương pháp phù hợp cho khối lượng mẫu nhỏ. Khi dùng phương pháp ly tâm thì cặn rắn phải đặc hơn chất lỏng, dung dịch sẽ được quay nhanh. Có thể thu được các hạt bằng cách đổ chất lỏng ra ngoài. Khi áp dụng phương pháp này sẽ tránh hao phí hơn so với phương pháp lọc.
- Gạn: Phương pháp này có thể được dùng với toàn bộ dung dịch hoặc sau khi đã ly tâm. Lớp chất lỏng sẽ được gạn/ hút khỏi cặn. Một vài trường hợp đặc biệt, bổ sung thêm dung môi vào để tách dung dịch khỏi kết tủa.
Có 3 phương pháp thường được dùng để phục hồi chất kết tủa là lọc, gạn, ly tâm
Trên đây là những thông tin mà LabVIETCHEM cung cấp cho bạn về các chất kết tủa và cách nhận biết chúng qua màu sắc. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về chất kết tủa. Nếu còn điều gì thắc mắc, bạn hãy liên hệ với LabVIETCHEM để được giải đáp nhé!
Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu về hóa chất và các thiết bị phòng thí nghiệm thì hãy tham khảo sản phẩm tại website của LabVIETCHEM hoặc liên hệ số hotline: 0826.020.020 để nhận được tư vấn. LabVIETCHEM - đơn vị cung cấp thiết bị phòng thí nghiệm uy tín hàng đầu hiện nay - luôn hy vọng sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm tuyệt vời nhất!
Hỗ trợ
Nguyễn Văn Trọng
Sales Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Vũ Thị Thư
Sales Engineer
0326 046 889
vuthu@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá