Iod là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, có ký hiệu là I, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Vậy iod là gì? Có tính chất gì đặc trưng và vai trò gì trong đời sống? Cùng LabVIETCHEM giải đáp các câu hỏi trên qua bài viết dưới đây.
Iod là tên gọi được bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp Iodes có nghĩa là tím. Trong bảng tuần hoàn, nó là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIIA với số hiệu nguyên tử 53. Trong tự nhiên, nó được tìm thấy trong nước biển, một số loại đất, đá, trầm tích. Iod có vai trò quan trọng đối với cơ thể và trong đời sống.
Iot là gì?
- Cảm quan: Tồn tại dưới dạng chất rắn có màu xám sáng hoặc màu tím khi ở thể khí I2.
- Nhiệt độ nóng chảy: 386,85K ứng với 113,7 °C hoặc 236,66 °F.
- Nhiệt độ sôi: 457,4 K ứng với 184,3 °C hoặc 363,7 °F.
- Mật độ tại 0 độ C, 101.325 kPa là: 4,933 g/cm3.
- Nhiệt lượng nóng chảy (I2): 15,52 kJ·mol−1.
- Nhiệt lượng bay hơi (I2): 41,57 kJ·mol−1.
- Xảy ra hiện tượng thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím khi bị đun nóng. Còn khi được làm lạnh thì hơi iot lại chuyển về thể rắn, bỏ qua trạng thái lỏng.
- Độ hòa tan:
+ Ít tan trong nước.
+ Tan nhiều trong dung môi hữu cơ như xăng, benzen rượu,...
Đây là một chất oxy hóa, có thể xảy ra những phản ứng sau:
- Phản ứng với kim loại trong điều kiện có tác nhân xúc tác hoặc đun nóng chẳng han như:
2Al + 3I2 → 2AlI3
Na + 1/2I2 → NaI
- Phản ứng với hidro trong điều kiện nhiệt độ cao và tác nhân xúc tác tạo ra khí Hidro iotua. Nhưng hợp chất này không bền nên dễ bị phân hủy nên đây là phản ứng thuận nghịch.
H2 + I2 → 2HI
2HI → H2 + I2
- Thể hiện tính oxi kém hơn so với các halogen khác như clo, brom.
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Thể hiện tính khử mạnh khi có thể tác dụng với axit H2SO4 đặc, giải phóng khí:
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
- Tác dụng với hồ tinh bột: Đây là phản ứng đặc trưng để nhận biết iot vì khi tác dụng với hồ tinh bột, iot sẽ tạo ra hợp chất có màu xanh.
Ở quy mô công nghiệp, người ta điều chế iot từ rong biển. Nó cũng có thể được tạo thành từ phản ứng giữa KI và đồng (II) sunphat.
Điều chế iod từ rong biển
I2 cũng có thể được tạo thành từ phản ứng với chất oxi hóa để oxi hoá I- thành I2:
2NaI + Cl2 -> 2NaCl + I2
Mặc dù rất hiếm gặp nhưng tảo bẹ và một số loài cây khác có khả năng hấp thụ và tập trung iod vào trong cơ thể. Từ đó, có thể cung cấp iot vào cơ thể bằng thức ăn tự nhiên khiến cho việc điều chế iot có giá thành thấp.
Iod là nguyên tố phổ biến mà hầu như khi nhắc đến ai cũng biết tới nó bởi đây là chất sử dụng thông dụng trong đời sống hàng ngày. Nó được ứng dụng trong những lĩnh vực như sau:
- Nông nghiệp: Bổ sung vào trong thức ăn chăn nuôi của gia súc, gia cầm với vai trò là chất phụ gia. Chúng ta có thể thấy nó trong Ethylenediamine dihydroiodide (EDDI) với nhu cầu khoảng 8%.
- Ngành y tế: Iot có vai trò rất quan trọng.
+ Được sử dụng để sản xuất chất tương phản gốc iot. Nó có tác dụng ngăn chặn và giảm khả năng xuyên thấu của tia X. Từ đó tăng độ tương phản giữa các mô, cơ quan và mạch máu khi dùng tia X.
+ Iod-123 giúp tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp.
+ Iot-131 sử dụng trong điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave. Đồng thời, nó cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp.
+ Muối iodide kali (KI) có thể được chữa trị cho người bệnh bị ảnh hưởng bởi thảm họa hạt nhân để rửa trôi đồng vị phóng xạ I-13.
+ Iot là chất cần thiết đối với sự hình thành hormon tuyến giáp, thyroxine và triiodothyronine.
- Ngành dược phẩm:
+ Được sử dụng để sản xuất ra các chất sát trùng như cồn iod (dung dịch iot 5% trong ancol etylic) có tác dụng khử trùng vết thương và bề mặt.
Cồn iod sát trùng ngoài da
+ Iot được thêm vào muối, thường là KI và KIO3 để tạo ra muối iot bổ sung trong chế độ ăn, giúp ngăn ngừa các bệnh về tuyến giáp.
- Nhiếp ảnh: Bạc iodide được sử dụng trong nhiếp ảnh, làm phim phân cực trong màn hình tinh thể lỏng LCD.
- Ngành sơn: Sử dụng để bảo quản sơn trong hộp, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc.
- Công nghiệp sản xuất: Tham gia vào quá trình tổng hợp các chất khác, làm chất xúc tác cho quá trình polyme hóa nhựa. Nó dùng để tạo ra Nitơ triiodide là chất gây nổ không bền.
- Wonfram iodide có tác dụng ổn định dây tóc của bóng đèn sợi đốt.
Bài viết trên cung cấp những thông tin về iodide là gì? Những tính chất nổi bật và ứng dụng quan trọng của nó trong đời sống. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào bạn còn thắc mắc hãy để lại lời bình luận phía cuối bài viết và tiếp tục theo dõi thêm những bài viết trên web labvietchem.com.vn để cập nhật những thông tin hữu ích về hóa chất.
Hỗ trợ
Tống Duy Cương
Director
0915 989 780
DuyCuong@labvietchem.vn
Nguyễn Văn Trọng
Deputy Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá