Natri sunphat là muối vô cơ, tham gia nhiều quá trình phản ứng và được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Bài đọc dưới đây sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát về loại hóa chất này cũng như tầm quan trọng của nó.
Natri sunphat là chất gì?
- Natri sunphat là muối trung hòa, có độ pH = 7 được tạo thành từ sự kết hợp của ion Na+ và SO42-, với công thức hóa học Na2SO4.
- Các tên gọi khác: Theo tiếng anh Sodium Sulphate, muối của Glauber, mirabilite,…
- Công thức cấu tạo:
- Trạng thái: Tồn tại chính ở 2 dạng là dạng khan và dạng ngậm nước (NA2SO4.10H2O), ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi và vị đắng.
Tính chất |
Dạng khan (Na2SO4) |
Dạng ngậm nước - Decahydrate (Na2SO4.10H2O) |
Khối lượng phân tử |
42,04 (g/mol) |
322,20 g/mol |
Trọng lượng riêng |
2,664 g/cm3 |
1,464 g/cm3 |
Nhiệt độ nóng chảy |
884 °C |
32,38 °C |
Nhiệt độ sôi |
1429 °C |
|
Độ hòa tan |
4,76g/100mL tại 0°C |
42,7g/100mL tại 100 °C |
Mang tính chất đặc trưng của muối trung tính, cụ thể như:
- Tác dụng với muối khác để tạo ra 2 muối mới, trong đó có 1 muối kết tủa. Ví dụ: Na2SO4 tác dụng với BaCl2, tạo ra kết tủa trắng BaSO4.
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 (kết tủa trắng) + 2NaCl
Đây cũng là phản ứng phát hiện ion SO42- trong dung dịch bằng cách xử lý chúng trong Ba2+, Pb2+.
- Tác dụng với axit sunfuric để tạo ra muối axit:
Na2SO4 + H2SO4 ⇌ 2 NaHSO4
- Thể hiện tính oxi hóa:
+ Ở nhiệt độ thường, Na2SO4 không bị oxy hóa.
+ Ở nhiệt độ cao: Phản ứng với Cacbon để giải phóng khí CO2 và tạo muối natri sunfua.
Na2SO4 + 2C(r) → Na2S + 2CO2(k).
- Ở trong tự nhiên, hóa chất này tồn tại chủ yếu dưới dạng khoáng vật thenardite, chiếm đến ⅔ tổng sản lượng khoáng vật chứa Na2SO4 trên thế giới. Trong điều kiện không khí ẩm, muối Na2SO4 dạng khan trên khoáng vật thenardite sẽ chuyển sang dạng mirabilite. Ngoài ra, nó còn tồn tại ở dạng glaube rite trong tự nhiên.
- Từ các nguồn khoáng vật trên, người ta tiến hành lọc và loại bỏ tạp chất để thu được Natri sunphat.
- Trước đây, Natri sunfat được sản xuất từ các phụ phẩm, chiếm đến tỷ lệ 30% nhưng gần đây phương pháp điều chế này đã bị hạn chế.
- Hiện nay, Na2SO4 được điều chế từ phản ứng giữa muối NaCl với axit:
2NaCl + H2SO4 → 2HCl + Na2SO4
4NaCl + 2SO2 + O2 + 2H2O → 4HCl + 2Na2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O
Trong phòng thí nghiệm, muối Na2SO4 được tạo thành từ phản ứng Natri bicarbonat với Magie sunfat.
2NaHCO3 + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2 + 2CO2(k)
- Sản xuất thủy tinh: Là một trong những hợp chất chính tham gia vào quá trình sản xuất thủy tinh, giúp ngăn chặn sự hình thành cặn bã khi thủy tinh đang nóng chảy. Nó được dùng làm bề mặt thủy tinh, tạo độ mềm mịn khi thủy tinh nóng chảy. Đồng thời, cũng được dùng để loại bỏ các bọt bong bóng khí nhỏ, tránh tạo lỗ, sần sùi trên bề mặt thủy tinh.
- Công nghiệp tẩy rửa: Có trong thành phần của chất tẩy rửa công nghiệp, nhất là bột giặt. Nhưng do, có thể ảnh hưởng xấu tới môi trường nên chất này đã ít được sử dụng hơn.
Ứng dụng Na2SO4 trong công nghiệp tẩy rửa
- Sản xuất giấy, gỗ: Được dùng để chế tạo ra bột giấy, bột gỗ. Khi vẩy gỗ và natri sunphat được đun nóng nên sẽ chuyển thành natri sulfit làm đứt gãy các liên kết xenlulozơ trong gỗ. Do đó, gỗ mềm và dễ gãy hơn.
- Ngành dệt may: Không có tính chất ăn mòn nên thấm dễ dàng qua các sợi vải, giúp vải được nhuộm đều màu hơn.
- Ngành dược phẩm: Được sử dụng làm thuốc nhuận tràng và thuốc làm sạch ruột trước khi cần thực hiện chụp x-quang, phẫu thuật,... Bên cạnh đó, nó cũng là thành phần trong một số loại thuốc, đóng vai trò là tá dược trong bào chế dạng viên nén, viên nang,...
- Natri sunfat muối vô cơ an toàn, không có độc tính khi dùng với nồng độ cho phép. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với bụi Na2SO4, chúng ta có thể bị kích ứng mắt, hen suyễn tạm thời.
- Để đảm bảo an toàn, trong quá trình sử dụng hay cất giữ loại hóa chất này hãy dùng thêm vật dụng bảo hộ, đặc biệt là mắt và mũi...
- Lưu ý khi dùng: Tránh tiếp xúc với mắt, mũi và miệng. Nếu chẳng may dính phải hãy rửa ngay với nước sạch và theo dõi biểu hiện tiếp theo. Trong quá trình làm việc, hạn chế tiếp xúc với da.
- Bảo quản: Lưu trữ trong kho, nơi khô ráo, thoáng mát. Cần tránh để nơi có nhiệt độ cao hoặc độ ẩm cao, không để nơi ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
Hiện nay, LabVIETCHEM đang cung ứng Sodium sulfate Merck, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn về sản phẩm, hóa chất, thiết bị, dụng cụ khác hãy liên hệ với chúng tôi qua website labvietchem.com.vn hoặc hotline 0826 020 020.
Hỗ trợ
Tống Duy Cương
Director
0915 989 780
DuyCuong@labvietchem.vn
Nguyễn Văn Trọng
Deputy Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá