Sodium selenite là hợp chất muối seleni có công thức hóa học là Na2SeO3, thường tồn tại dưới dạng muối khan hoặc ngậm nước. Chất này thường được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất thủy tinh. Cùng LabVIETCHEM tìm hiểu thêm những điều thú vị về Natri Selenite qua bài viết dưới đây.
Sodium selenite hay có tên gọi khác natri selenit, disodium selneite tồn tại dưới dạng chất rắn không màu. Đây là hợp chất seleni tan trong nước, bao gồm các ion natri và selenite theo tỉ lệ 2:1 với công thức hóa học là Na2SeO3.
Sodium selenite tồn tại ở cả dạng khan và ngậm nước Na2SeO3.(H2O)5.
Nó là nguyên liệu cùng với các muối selenide trong sản xuất thủy tinh trong.
Cấu tạo Sodium selenite
Tính chất |
Đặc điểm |
Cảm quan |
Tồn tại dưới dạng chất rắn không màu |
Nhiệt độ nóng chảy |
320 độ C |
Độ hòa tan |
- Tan trong nước: Tại 20 độ C là 850g/L. - Không tan trong rượu. |
Độ ổn định |
Ổn định trong không khí |
Bột Sodium Selenite
Sodium selenite là muối vô cơ, có những tính chất hóa học sau:
- Tại nhiệt độ 60 độ C, muối sodium selenite sẽ chuyển trạng thái từ đơn tà sang lục giác.
- Phản ứng phân hủy: Sodium selenite chịu tác động bởi nhiệt, khi đun nóng sẽ phân hủy thành SeO2 và Na2O. Nếu tiếp tục đun nóng tiếp thì SeO2 sẽ tạo ra Se và giải phóng khí O2.
- Phản ứng oxi hóa khử: Dianion [SeO3]2- có thể bị oxy hóa để tạo thành [SeO4]2-. Sản phẩm thu được là Na2SeO4 (Natri selenat).
- Na2SeO3 có tính axit nhẹ.
- Khi có mặt glutathione (GSH), selen trong natri selenite sẽ bị khử thành Hydro selenide (H2Se).
- Dễ hòa tan trong nước tạo thành dung dịch hơi có tính kiềm.
Hiện nay, có 2 phương pháp điều chế chủ yếu Sodium Selenite, bao gồm:
- Phương pháp 1: Điều chế từ Selen hoặc selen oxit phản ứng với Natri hydroxide, quá trình diễn ra như sau:
Se+2NaOH→Na2SeO3+H2O
hoặc
SeO3+2NaOH→Na2SeO3+H2O
- Phương pháp 2: Tổng hợp Sodium Selenite từ axit selenite và natri hydroxit theo phương trình phản ứng sau:
H2SeO3+2NaOH→Na2SeO3+2H2O
Selen là dưỡng chất cần thiết để cho cây trồng phát triển và tăng năng suất . Sodium selenite được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất phân bón để bổ sung Selen cho cây trồng.
Trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, Sodium Selenite được sử dụng để bổ sung vi lượng Selenium (Se) vào khẩu phần ăn của vật nuôi. Vi chất này hỗ trợ quá trình hấp thu vitamin, giúp vật nuôi khỏe mạnh và phát triển tốt hơn. Ngoài ra, Selenium còn có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh và cải thiện sức đề kháng của thú nuôi.
Natri selenite dùng bổ sung Se vào khẩu phần ăn vật nuôi
Natri selenite chủ yếu được sử dụng trong sản xuất thủy tinh không màu. Sắc hồng của natri selenite giúp loại bỏ màu xanh lá cây do tạp chất sắt gây ra, giúp thủy tinh trở nên trong suốt hơn.
Selen là khoáng chất cần thiết đối với cơ thể giúp nâng cao sức đề kháng, tăng cường khả năng sức đề kháng của cơ thể. Chính vì thế mà, Natri selenite được sử dụng trong công thức các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp bổ sung selen.
Ngoài những ứng dụng quan trọng kể trên, Sodium Selenite còn được sử dụng trong các lĩnh vực sau:
- Làm nguyên liệu trong sản xuất Natri hexametaphosphate, chất tẩy rửa, mạ điện.
- Sử dụng để làm thuốc thử trong vi khuẩn học, thuốc thử alkaloid và kiểm tra sự nảy mầm của hạt giống.
Sodium Selenite được đánh giá là hóa chất có thể gây độc tính đối với con người khi tiếp xúc, cụ thể như:
- Gây kích ứng da, mắt, niêm mạc khi tiếp xúc.
- Nếu vô tình nuốt, hít phải có thể gây độc tính. Seleni gây độc ở hàm lượng cao. Đối với người trưởng thành, liều gây độc mãn tính là khoảng 2,4 đến 3mg Seleni mỗi ngày.
Để đảm bảo an toàn trong quá trình tiếp xúc cần chú ý những điều sau:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ bảo hộ như găng tay, kính mắt, khẩu trang, quần áo để tránh hóa chất dính bám trên da và quần áo.
- Nếu chẳng may hóa chất bắn lên mắt hoặc da hãy rửa ngay dưới vòi nước sạch, tiếp tục theo dõi và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để xử lý khi có sự cố xảy ra.
Khi bảo quản Sodium Selenite không đúng cách, nó sẽ bị biến tính, thay đổi tính chất và công dụng so với ban đầu. Do đó, trong quá trình bảo quản hóa chất Na2SeO3 cần lưu ý những điều sau:
- Lưu trữ hóa chất ở nơi khô thoáng, có vị trí cao hơn so với mặt đất.
- Không để những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hay trong môi trường ẩm ướt.
- Sau khi sử dụng nếu không dùng hết, cần phải bảo quản thật kín, tránh tiếp xúc với không khí bên ngoài.
- Không để gần những khu vực trẻ em nô đùa.
- Hóa chất này khó bắt lửa và khó cháy. Tuy nhiên khi chúng bị đun nóng sẽ sản sinh ra loại khí độc, có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật sống. Chính vì thế, cần để tránh xa nguồn nhiệt hoặc nơi phát nhiệt.
Trên đây là những chia sẻ của LabVIETCHEM về kiến thức về Sodium Selenite đối với các lĩnh vực của đời sống. Nếu có nhu cầu mua hóa chất, hãy gọi ngay tới số hotline 0826 020 020 để được báo giá nhanh chóng và truy cập vào website labvietchem.com.vn để biết thêm chi tiết.
Hỗ trợ
Nguyễn Văn Trọng
Sales Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Vũ Thị Thư
Sales Engineer
0326 046 889
vuthu@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Trần Phương Bắc
Sales Engineer
0862 009 997
tranphuongbac@labvietchem.com.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Trần Công Sơn
Sales Engineer
090 105 1154
kd201@labvietchem.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Nhận xét đánh giá