banner top
  • vi
  • Trung quốc
  • Tiếng anh
  • JAPAN
  • CHINA

Hotline 24/7

0826 020 020

sales@labvietchem.com.vn

Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu? Cách đo đơn giản, dễ thực hiện

1 Đánh giá
2021-07-28 15:37:39  -   Tài liệu

Khối lượng riêng là gì? Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu? Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến khối lượng riêng của nước? Đó là một số câu hỏi của khá nhiều bạn đọc gửi về cho LabVIETCHEM trong thời gian qua. Và để các bạn không còn băn khoăn đến những vấn đề này nữa, chúng tôi đã tìm hiểu và tổng hợp lại các thông tin quan trọng trong nội dung bài viết dưới đây. Giờ thì hãy cùng theo dõi với chúng tôi nhé.

Định nghĩa khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (Density) hay còn gọi là mật độ khối lượng, được định nghĩa là số m3 chiếm bởi một kg vật chất. Nó là đại lượng đặc trưng về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó và được đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) với thể tích (V) của vật đó.  

Công thức xác định khối lượng riêng của các chất như sau

D= m/V

Trong đó:

  • m là khối lượng của vật (kg)
  • V là thể tích (m3)
  • D là khối lượng riêng ( kg/m3)

Từ công thức ta có thể nhận thấy, khối lượng riêng của một chất tỷ lệ thuận với khối lượng và tỷ lệ nghịch với thể tích của vật làm từ chất đó.

Tại một vị trí cụ thể trong vật, khối lượng riêng được xác định bằng thương số giữa khối lượng của phần thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó so với thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí sẽ đều bằng nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.

Trong hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị đo của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m³). Ngoài ra chúng ta cũng thường bắt gặp một đơn vị khác nữa, đó chính là gam trên xentimet khối (g/cm³).

Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết được vật đó được làm từ chất liệu gì bằng cách tra bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước đó. Cụ thể như:

Chất rắn

Khối lượng riêng (kg/m3)

Chất lỏng

Khối lượng riêng (kg/m3)

Lithi

535

Hydro lỏng

70

Gỗ tốt

(khoảng) 800

Li-e

600

Kali

860

Xăng

700

Băng

916.7

Rượu, cồn

(khoảng) 790

Natri

970

Dầu hỏa

(khoảng) 800

Nylon

1150

Dầu ăn

(khoảng) 800

Gạo

(khoảng) 1200

Nước

1000

Magie

1740

Oxy lỏng

1141

Berylli

1850

Glyxerol

1261

Sứ

2300

Diiodomethane

3325

Silicon

2330

Thủy ngân

13546

Xi măng

2400

   

Đá

(khoảng) 2600

   

Nhôm

2700

 

 

Kim cương

3500

   

Titan

4540

   

Selen

4800

   

Vanadi

6100

   

Kẽm

7000

 

 

Crôm

7200

 

 

Thiếc

7310

 

 

Mangan

7325

 

 

Sắt

7800

 

 

Đồng

8940

 

 

Bismuth

9750

 

 

Molybden

10220

   

Bạc

10500

   

Chì

11340

 

 

Khối lượng riêng trung bình của một vật được tính bằng thương số giữa khối lượng m so với thể tích V của nó và được ký hiệu là ρ. Cụ thể công thức sẽ là:

ρ = m/V

Khối lượng riêng là gì 

Khối lượng riêng là gì

Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng của bạc

Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?

Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hydro với công thức hóa học là H2O. Các phân tử H2O tương tác lẫn nhau thông qua liên kết hydro nên lực hút phân tử của nó là rất lớn. Tuy nhiên, đây không phải là một liên kết bền vững nên liên kết của các phân tử nước thông qua liên kết hydro chỉ có thể tồn tại được trong một phần nhỏ của một giây trước khi các phân tử nước tách ra khỏi liên kết này để hình thành liên kết với các phân tử khác.

Đối với nước tinh khiết (nguyên chất 100%), khối lượng riêng của nước được tính ở nhiệt độ 4 độ C. Áp dụng công thức tính khối lượng riêng chung cho các chất, chúng ta xác định được khối lượng riêng của nước là: 

D nước = 1000kg/m3 

Điều này có nghĩa là cứ 1m3 nước thì có khối lượng là 1000kg. Vậy khối lượng của 1000kg nước sẽ được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3), tức là 1 m3 nước sẽ nặng 1 tấn (1000 kg).

Trong khi đó 1 m3 nước = 1000 dm³ = 1000 lít. Vậy 1lit nước nguyên chất sẽ có khối lượng là 1 kg.

Khối lượng riêng của nước

Khối lượng riêng của nước

Khối lượng riêng của nước đá là bao nhiêu?

Đối với chất rắn và khí, khi nhiệt độ tăng thì thể tích cũng tăng do sự giãn nở vì nhiệt và ngược lại, thể tích giảm khi nhiệt độ giảm. Nhưng đối với nước đá lại khác, khi ở dưới 0 độ C, nước bị đóng băng và thể thích tăng lên. Điều này làm cho khối lượng riêng của nước đá giảm đi. Qua các tính toán, người ta xác định được khối lượng riêng của nước đá là 920kg/m3.

Điều này cũng lý giải cho hiện tượng đá có thể nổi trên mặt nước dù chúng về bản chất đều là nước. Nguyên nhân chính là do nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng.

Khi nhiệt độ thay đổi từ 0 đến 100 độ C, trọng lượng riêng của nước cũng sẽ bị thay đổi do mật độ di chuyển của các ion trong phân tử nước tăng lên. Để biết chính xác khối lượng riêng của nước ở một mức nhiệt cụ thể trong dải từ 0 đến 100 độ C, các bạn hãy quan sát bảng dưới đây:

Nhiệt độ

Mật độ (tại 1 atm)

°C

°F

kg/m³

0.0

32.0

999.8425

4.0

39.2

999.9750

10.0

50.0

999.7026

15.0

59.0

999.1026

17.0

62.6

998.7779

20.0

68.0

998.2071

25.0

77.0

997.0479

37.0

98.6

993.3316

100

212.0

958.3665

Khối lượng riêng của nước đá

Khối lượng riêng của nước đá

Cách đo khối lượng riêng của nước

Để đo khối lượng riêng của nước cũng như mọi loại chất lỏng, người ta sử dụng phù kế. Phù kế là một dụng cụ đo được làm bằng thủy tinh có hình trụ và một đầu có quả bóng chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giữ nó nằm thẳng đứng.

Cách đo như sau:

Rót nước hoặc chất lỏng vào trong một bình cao và thả nhẹ phù kế vào trong bình cho đến khi nó nổi lơ lửng. Vị trí mà bề mặt chất lỏng tiếp xúc với phù kế cần được đánh dấu lại để mang đi so sánh trên thang đo bằng dải vạch đặt nằm trong phù kế. 

Khối lượng riêng của chất lỏng sẽ được đọc trực tiếp trên thang đo (thường theo đơn vị g/cm3).

Cách đo khối lượng riêng của nước

Cách đo khối lượng riêng của nước

Vậy là LabVIETCHEM đã giúp các bạn trả lời được câu hỏi khối lượng riêng của nước là bao nhiêu qua nội dung bài viết trên rồi. Hy vọng rằng, nó sẽ là những kiến thức bổ ích giúp các bạn trong học tập.

Đánh giá - bình luận

Nhận xét đánh giá

Hỗ trợ

chi nhánh Hà Nội
ho-tro-medium.png

Nguyễn Văn Trọng

Sales Director

094 6688 777

cao-thi-thu-hoai-medium

Cao Thu Hoài

Sales Engineer

0325 290 685

nguyen-thuy-hao-medium

Nguyễn Thúy Hảo

Sales Engineer

0364 841 980

vu-thi-thu-medium

Vũ Thị Thư

Sales Engineer

0326 046 889

ho-tro-medium.png

Trần Thị Kim Mỵ

Sales Engineer

0348 140 389

demo-medium.png

Lưu Vân Quỳnh

Trưởng nhóm sinh hóa

0367 631 984

phan-hai-phong-medium

Phan Hải Phong

Sales Engineer

0949 966 821

ho-tro-medium.png

Dương Tuấn Anh

Sales Engineer

0329 422 268

chi nhánh Hồ Chí Minh
lo-go-labvietchem-medium

Hotline

Hóa chất và thiết bị thí nghiệm

0826 050 050

lo-go-labvietchem-medium

Phạm Quang Phúc

Hóa chất và thiết bị thí nghiệm

0965 862 897

demo-medium.png

Hồ Thị Hoài Thương

Sales Engineer

0967 609 897

demo-medium.png

Phạm Thị Nhật Hạ

Sales Engineer

0985 357 897

demo-medium.png

Vũ Thị Kim Khánh

Sales Engineer

0965 948 897

demo-medium.png

Trịnh Nhất Hậu

Kỹ thuật

0964 974 897

chi nhánh Cần Thơ
tran-phuong-bac-medium

Trần Phương Bắc

Sales Engineer

0862 009 997

nguyen-hoang-giao-medium

Nguyễn Hoàng Giáo

Sales Engineer

0939 154 554

demo-medium.png

Trần Công Sơn

Sales Engineer

090 105 1154

demo-medium.png

Tạ Thảo Cương

Sales Engineer

0888851646

tran-thi-truc-lil-medium

Trần Thị Trúc Lil

Sales Engineer

0325 300 716