Oxit axit là gì? Cách gọi tên như thế nào? Tính chất của loại oxit này ra sao? Tìm hiểu một số loại oxit axit thông dụng hiện nay. Để giải đáp tất cả các câu hỏi trên, mời bạn cùng theo dõi bài viết ngay dưới đây của LabVIETCHEM.
Bao gồm các loại oxit khi tác dụng cùng với nước sẽ tạo ra axit và tạo thành muối hóa học khi phản ứng với kiềm. Thường thì các oxit axit sẽ là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại với hóa trị cao.
Oxit axit là gì?
1.2. Cách gọi tên các oxit axit
(Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim đó) + tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + từ “Oxit”
Chỉ số |
Tên tiền tố |
Ví dụ |
1 |
Môn (không cần đọc với những hợp chất thông thường) |
CO: cacbon oxit |
2 |
Đi |
CO2: cacbondioxit |
3 |
Tri |
SO3: lưu huỳnh trioxit |
4 |
Tetra |
|
5 |
Penta |
N2O5: đinitơ pentaoxit |
6 |
Hexa |
|
7 |
Hepa |
Mn2O7: Đimangan heptaoxit |
Cách đọc tên các oxit axit dễ dàng
STT |
Các oxit thường gặp |
Axit tương ứng |
STT |
Các oxit thường gặp |
Axit tương ứng |
1 |
CO2 |
H2CO3 – Cacbon đioxit |
16 |
I2O |
HIO – Điiốt oxit |
2 |
SO2 |
H2SO3 – Lưu huỳnh đioxit |
17 |
I2O3 |
HIO2 – Điiốt trioxit |
3 |
SO3 |
H2SO4 – Lưu huỳnh trioxit |
18 |
I2O5 |
HIO3 – Điiốt pentaoxit |
4 |
N2O3 |
HNO2 – Đinitơ trioxit |
19 |
I2O7 |
HIO4 – Điiốt heptaoxit |
5 |
N2O5 |
HNO3 – Đinitơ pentaoxit |
20 |
Br2O |
HBrO – Đibrôm oxit |
6 |
P2O3 |
H3PO3 – Điphotpho trioxit |
21 |
Br2O3 |
HBrO2 – Đibrôm trioxit |
7 |
P2O5 |
H3PO4 – Điphotpho pentaoxit |
22 |
Br2O5 |
HBrO3 – Đibrôm pentaoxit |
8 |
ClO |
HClO – Điclo oxit |
23 |
Br2O7 |
HBrO4 – Đibrôm heptaoxit |
9 |
Cl2O3 |
HClO2 – Điclo trioxit |
24 |
TeO2 |
H2TeO3 – Telua đioxit |
10 |
Cl2O5 |
HClO3 – Điclo pentaoxit |
25 |
F2O |
UFO – Điflo oxit |
11 |
Cl2O7 |
HClO4 – Điclo heptaoxit |
26 |
UO2 |
H2UO3 – Urani đioxit |
12 |
CrO3 |
H2Cr2O7, H2CrO4 – Crôm trioxit |
27 |
UO3 |
H2UO4 – Urani đioxit |
13 |
SiO2 |
H2SiO3 – Silic đioxit |
28 |
WO3 |
H2WO4 – Wolfram trioxit |
14 |
SeO2 |
H2SeO3 – Selen đioxit |
29 |
Mn2O7 |
HMnO4 – Đimangan heptaoxit |
15 |
SeO3 |
H2SeO4 – Selen trioxit |
|
|
|
- Oxit axit tác dụng với nước
4NO2 + H2O + O2 → 4HNO3
N2O5 + H2O → 2HNO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7
Co2 + H2O → H2CO3
SO3 +H2O → H2SO4
- Oxit axit tác dụng với bazơ cho ra muối và nước
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
- Oxit axit tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO, K2O,…) tạo ra muối
Na2O + SO2 → Na2SO3
CO2 + CaO → CaCO3
Oxit axit có tính chất hóa học ra sao?
Là hợp chất bao gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp cùng với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng.
Bao gồm: oxit bazơ tan và loại không tan
Oxit bazơ là gì?
Định nghĩa: thường là oxit của phi kim tương ứng cùng với một axit
Tính chất hóa học:
Khái niệm: thường là oxit của kim loại tương ứng cùng với một bazơ
Tính chất hóa học:
Hướng dẫn giải các bài tập liên quan đến oxit axit
- Dạng bài tập về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)
PTPƯ:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Bước 1: xét tỉ lệ mol bazơ với oxit axit (T)
Bước 2: Viết PTPƯ
Bước 3: Từ PTPƯ kết hợp với việc áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, nguyên tố để giải đáp những yêu cầu của đề bài đưa ra.
- Dạng bài tập về oxit axit tác dụng cùng với dung dịch kiềm thổ (Ba(OH)2, Ca(OH)2,…)
PTPƯ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Các bước giải cũng thực hiện tương tự với dạng oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
Bài tập 1: trong các oxit dưới đây, đâu là oxit axit?
Lời giải:
CrO3 là oxit axit, còn Fe2O3 và FeO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Bài tập 2: Hãy tính nồng độ của muối thu được sau khi cho 1,68 lít CO2 (ở đktc) sục vào bình đựng 250ml dung dịch KOH dư. Biết rằng, thể tích của dung dịch là không thay đổi trước và sau phản ứng.
Lời giải:
Theo bài ra, ta có:
nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 ≈ 0,075 mol
Do KOH dư nên sản phẩm thu được sau phản ứng là muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Từ PTPƯ ta được: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 mol
Do thể tích của dung dịch không thay đổi ở trước và sau phản ứng nên:
Vdd = 250ml = 0,25l
Nồng độ của muối thu được sau phản ứng:
CMK2CO3 = n/V = 0,0075/ 0,25 = 0,3 mol
Bài tập 3: dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M để hấp thụ hết hoàn toàn V lít khí SO2 (ở đktc). Thu được muối BaSO3 không tan sau phản ứng. Tính V
Lời giải:
Theo đề ra, ta có: Vba(OH)2 = 0,4l
nBa(OH)2 = V.CM = 0,4 x 0,1 = 0,04 mol
PTPƯ:
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Theo PTPƯ ta có:
nSO2 = nBa(OH)2 = 0,04 mol
=> VSO2 = 22,4 x 0,04 = 0,896l
Trên đây, LabVIETCHEM đã tổng hợp các thông tin về oxit axit là gì? Hãy liên hệ với chúng tôi thông qua hotline 0826 020 020 hoặc để lại bình luận ngay dưới bài viết nếu bạn vẫn còn thắc mắc cần giải đáp về các vấn đề liên quan nhé.
Hỗ trợ
Tống Duy Cương
Director
0915 989 780
DuyCuong@labvietchem.vn
Nguyễn Văn Trọng
Deputy Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá