Thermocouple là gì? Cặp nhiệt điện là gì? Tiêu chuẩn chọn thermocouple ra sao? Hoạt động của thermocouple như thế nào? Bạn có từng thắc mắc những vấn đề này không. Nếu có thì hãy theo dõi ngay nội dung bài viết dưới đây của LabVIETCHEM và tìm câu trả lời cụ thể cho mình nhé.
Hình ảnh Thermocouple
- Thermocouple hay cặp nhiệt điện, can nhiệt là thiết bị dùng để đo nhiệt độ dựa trên nguyên lý hoặc hiệu ứng được Thomas Seebeck - Nhà vật lý học người Đức tên phát hiện và dùng trong các ứng dụng công nghiệp có nhiệt độ cao.
- Hiệu ứng ở đây là hiệu ứng nhiệt điện, xảy ra khi 2 kim loại khác nhau được nối với nhau ở một đầu và cấp nhiệt thay đổi tại điểm nối. Điều này sẽ sinh ra một điện áp đo được, tương ứng với giá trị nhiệt độ tại điểm đo.
- Thermocouple có vai trò chuyển đổi nhiệt độ cần đo thành tín hiệu điện áp.
Thành phần cấu tạo chính của thermocouple là 2 dây của 2 kim loại hoặc hợp kim khác nhau, được nối ở một đầu, có thể là đầu nóng hoặc đầu đo. Đầu còn lại là đầu lạnh hoặc đầu tham chiếu được dùng để lấy tín hiệu điện áp.
Thermocouple sẽ chuyển đổi nhiệt độ cần đo thành tín hiệu điện áp.
- Khi nhiệt độ ở 2 đầu của Thermocouple khác nhau sẽ xuất hiện một điện áp gọi là hiệu ứng Seebeck. Hiệu ứng này là cơ sở chính để đo nhiệt độ của Thermocouple.
- Nhiệt độ khi tăng hoặc giảm sẽ tác động lên đầu nóng của thermocouple khiến điện áp ở đầu lạnh của thermocouple cũng tăng hoặc giảm một lượng theo nhiệt độ cần đo. Bằng cách đo giá trị điện áp, người thực hiện sẽ có thể xác định được giá trị của nhiệt độ.
Hoạt động của Thermocouple
Ngày nay, để dễ dàng hơn trong việc điều khiển cũng như đưa tín hiệu đi xa hơn, các nhà sản xuất Thermocouple đã tích hợp thêm transmitter để chuyển đổi tín hiệu điện áp sang tín hiệu dòng điện.
Loại cảm biến |
Đặc điểm |
Phạm vi dãy nhiệt độ |
Sai số tiêu chuẩn |
Thermocouple Type K (Cảm biến nhiệt loại K)
|
- Là loại cặp nhiệt điện phổ biến và được sử dụng nhiều nhất hiện nay với dãy đo rộng. - Tiết kiệm chi phí, đảm bảo độ chính xác cao và có phạm vi nhiệt độ rộng. |
Dao động từ -270 đến 1200 độ C.
|
Dao động từ +/-2.2 độ C hoặc 0.75%.
|
Thermocouple Type J (Cảm biến nhiệt loại J) |
- Là loại cũng khá phổ biến và tuổi thọ ngắn hơn so với loại K. -Tiết kiệm chi phí, đảm bảo độ chính xác cao và có phạm vi nhiệt độ khá rộng. |
Từ -210 đến 760 độ C |
+/-2.2 độ C hoặc 0.75%. Ngoài ra, người sử dụng có thể tuỳ chọn sai số thấp nhất : +/-1.1 độ C hoặc 0.4%.
|
Thermocouple Type T (Cảm biến nhiệt loại T) |
Là loại Thermocouple hoạt động rất ổn định và thường được dùng trong các ứng dụng nhiệt độ cực thấp như đông lạnh. |
Từ -270 độ 370 độ C
|
+/- 1.0 độ C hoặc +/- 0.75%. Ngoài ra, người sử dụng có thể tuỳ chọn sai số thấp nhất : +/- 0.5 độ C hoặc 0.4%.
|
Thermocouple Type E (Cảm biến nhiệt loại E) |
Là loại có tín hiệu mạnh hơn, độ chính xác cao hơn loại K và J với dải nhiệt độ dưới 537 độ C |
Từ -270 đến 870 độ C.
|
+/- 1.7 độ C hoặc +/- 0.5%. Ngoài ra, người sử dụng có thể tuỳ chọn sai số thấp nhất : +/- 1.0 độ C hoặc 0.4%. |
Thermocouple Type N (Cảm biến nhiệt loại N) |
Là loại có độ chính xác và giới hạn nhiệt độ như loại K nhưng chi phí cao hơn một chút. |
Từ -270 đến 392 độ C
|
+/- 2.2 độ C hoặc +/- 0.75%. Ngoài ra, người sử dụng có thể tuỳ chọn sai số thấp nhất : +/- 1.0 độ C hoặc 0.4%. |
Thermocouple Type S (Cảm biến nhiệt loại S) |
- Được sử dụng trong các ứng dụng có nhiệt độ rất cao như các ngành công nghiệp sinh học, dược phẩm và trong các lò đốt. - Có độ chính xác và ổn định cao. - Vỏ bảo vệ thường làm bằng sứ. |
Từ -50 đến 1600 độ C.
|
+/- 1.5C hoặc +/- 0.25% Ngoài ra, người sử dụng có thể tuỳ chọn sai số thấp nhất : +/- 0.6 độ C hoặc 0.1%. |
Thermocouple Type R (Cảm biến nhiệt loại R)
|
- Được dùng trong các ứng dụng nhiệt độ rất cao với tỷ lệ Rhodium cao hơn loại S. - Hiệu suất làm việc như loại S nhưng chi phí cao hơn. |
Từ -50 đến 1500 độ C.
|
+/- 1.5C hoặc +/- .25% Ngoài ra, người sử dụng có thể tuỳ chọn sai số thấp nhất: +/- 0.6C hoặc 0.1%
|
Thermocouple Type B (Cảm biến nhiệt loại B)
|
- Là loại có giới hạn nhiệt độ cao nhất. - Được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cực cao. - Độ chính xác và ổn định cao ở nhiệt độ rất cao.
|
Từ 0 đến 1700 độ C.
|
+/-0.5%. Ngoài ra có thể chọn sai số thấp nhất : +/-0.25%. |
Tùy vào từng ứng dụng mà người dùng sẽ chọn loại Thermocouple sao cho phù hợp. Dưới đây là các tiêu chí cần cân nhắc để chọn Thermocouple.
- Dãy nhiệt cần đo
- Khả năng ăn mòn của môi trường đo.
- Chiều dài cảm biến cần đo: 20 mm, 30 mm,...2000 mm
- Đường kính cảm biến cần đo: 1 mm, 2 mm,…27 mm.
- Có dùng ren kết nối không.
- Có dùng ngõ ra tín hiệu analog dạng 4 -20 mA, 0 - 10 V không.
Trên đây là những thông tin về Thermocouple mà LabVIETCHEM muốn các bạn nắm được. Hy vọng rằng qua những chia sẻ này, các bạn hiểu được thermocouple là gì?. Cảm ơn sự theo dõi của các bạn.
Xem thêm:
Hỗ trợ
Tống Duy Cương
Director
0915 989 780
DuyCuong@labvietchem.vn
Nguyễn Văn Trọng
Deputy Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá