banner top
  • vi
  • Trung quốc
  • Tiếng anh
  • JAPAN
  • CHINA

Hotline 24/7

0826 020 020

sales@labvietchem.com.vn

Công thức của Tristearin là gì? Tính chất hoá học và điều chế

1 Đánh giá
2024-04-25 15:19:52  -   Tài liệu

Tristearin là một axit béo, tồn tại dưới dạng bột màu trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi,.. được sử dụng chủ yếu trong sản xuất nến và xà phòng. Công thức cấu tạo của Tristearin là gì? Phản ứng xà phòng hoá của Tristearin và những ứng dụng của nó. Mọi câu hỏi thắc mắc sẽ được LabVIETCHEM giải đáp qua bài viết dưới đây.

1. Tổng quan về Tristearin 

1.1. Tristearin là gì?

Tristearin là 1 axit béo, được tạo thành từ 3 đơn vị của axit stearic với công thức phân tử là C57H110O6.

Nó có thể kết tinh trong 3 dạng đa hình.

Tên danh pháp IUPAC: 1,3-Di(octadecanoyloxy)propan-2-yl octadecanoate

Các tên gọi khác: Trioctadecanoin, Glycerol tristearate, Glyceryl tristearate,...

1.2. Công thức cấu tạo của Tristearin

Tristearin có công thức cấu tạo: C17H35COO)3C3H5, là sự tạo thành của 3 đơn vị axit stearic, trong khi đó các axit béo khác thường được tạo thành ít nhất từ 2 axit béo khác nhau.

Công thức tổng quát: (RCOO)3C3H5.

Trong đó, gốc R no nên chỉ có 3 liên kết pi ở nhóm - COO. Vì thế mà ta tính được số liên kết pi của Tristearin là 3. 

Công thức cấu tạo của Tristearin

Hình 1: Công thức cấu tạo của Tristearin

2. Các tính chất đặc trưng của Tristearin

2.1. Tính chất vật lý

- Cảm quan: Tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng hoặc tinh thể không màu hay dạng bột.

- Mùi: Không mùi.

- Khối lượng riêng: Tại 80 độ C là 0,862 g/cm³, tại 90 độ C là 0,8559 g/cm³.

- Nhiệt độ nóng chảy: 54–72,5 °C tương ứng với 327,1–345,6 K hoặc 129,2–162,5 °F.

Bột Tristearin

Hình 2: Bột Tristearin

- Độ hoà tan:

+ Không tan trong nước, ethanol.

+ Tan ít trong benzen, CCl4.

+ Tan trong aceton và chloroform. 

- Chiết suất tại 80 độ C: nD= 1,4395.

2.2. Tính chất hoá học

Tristearin có các phản ứng sau:

- Tác dụng với NaOH (với sự hiện diện của H2O và nhiệt độ):

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

- Tác dụng với khí hidro:

3H2 +(C17H35COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5

- Tác dụng với KOH:

C3H5(C17H35COO)3 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

- Thủy phân trong môi trường axit (với sự hiện diện của H2SO4 là xúc tác và nhiệt độ):

(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⇆  3C17H35COOH + C3H5(OH)3

- Thủy phân trong môi trường kiềm (đun nóng):

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

3. Phương pháp điều chế/ sản xuất Tristearin

Tristearin có trong các loài cây nhiệt đới như cây cọ. Ngoài ra, nó còn là sản phẩm phụ của quá trình chế biến thịt bò, có trong mỡ động vật. Quá trình tinh chế được sử dụng bằng phương pháp sấy khô phân đoạn thông qua quá trình ép mỡ động vật hoặc hỗn hợp mỡ khác. Việc tách các chất giàu Tristearin từ chất lỏng, thường làm giàu cho chất béo có nguồn gốc từ axit oleic.

Đối với quá trình chiết xuất dầu cá hồi, ta cũng có thể thu được tristearin là sản phẩm phụ trong quá trình làm lạnh ở nhiệt độ dưới -5°C.

4. Ứng dụng của Tristearin trong đời sống

Tristearin là chất tạo độ cứng cho nến và xà phòng nên nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nền và các chất tẩy rửa. 

Tristearin là chất tạo độ cứng cho xà phòng

Hình 3: Tristearin là chất tạo độ cứng cho xà phòng

Đối với quá trình sản xuất xà phòng, hoá chất này được pha trộn với dung dịch sodium hydroxide trong nước. Phản ứng sau đây xảy ra, tạo ra glycerin và natri stearat, thành phần chính trong hầu hết các loại xà phòng:

C3H5(C17H35COO)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa

Tristearin không chỉ được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, mà còn là một triester của axit stearic và glycerin - có vai trò trong dưỡng da, phục hồi da. Nó chủ yếu giúp cân bằng và cung cấp nước cho da, duy trì độ ẩm và sự khỏe mạnh cho làn da.

Công dụng của tristearin không chỉ dừng lại ở việc làm mặt nạ làm sạch và dưỡng ẩm cho da mặt, mà còn được áp dụng trong sản xuất kem dưỡng da tay và các loại kem dưỡng ẩm khác.

Ngoài ra, tristearin còn có thể được sử dụng như là chất bôi trơn trong sản xuất mỹ phẩm và là một phụ gia thực phẩm. Đặc biệt, nó có thể được sử dụng như chất làm tăng tốc độ kết tinh trong sản xuất socola. Cũng có các ứng dụng khác như trong sản xuất kẹo, chất đánh bóng kim loại, giấy chống nước, bột nhão kết dính, sản xuất đồ da và axit stearic.

5. Một vài bài tập về Tristearin

Bài 1: Chất béo nào dưới đây là Tristearin?

A. (C15H31COO)3C3H5

B. (C17H31COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5

D. (C17H35COO)3C3H5

Đáp án là D. 

Giải: Tristearin là sự tạo thành từ axit stearic (C17H35COOH) và glyxerol => Chọn D.

Bài 2: Tiến hành phản ứng thuỷ phân hoàn toàn 178g Tristearin trong dung dịch kali hydroxit. Hỏi sẽ thu được bao nhiêu gam kali stearat (m), tính giá trị m.

A. 193,2g

B. 201,04g

C. 304,2g

D. 183,2g

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

Số mol của Tristearin: n(C17H35COO)3C3H5 = 178/890 = 0,2 mol.

=> Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên số mol của muối kali stearat:

 nC17H35COOK  = 3 .n(C17H35COO)3C3H5 = 0,2.3=0,6 mol.

Khối lượng muối kali stearat: m= n.M= 0,6.322=193,2g.

Do đó, đáp án là A. 193.2g.

Bài 3: Cho 0,1 mol tristearin thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm NaOH dư, với xúc tác nhiệt độ sẽ thu được bao nhiêu g glixerol (m). Tính giá trị m?

A. 8,7g

B. 9,2g.

C.10,2g

D.11,2g

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Theo cân bằng phương trình phản ứng: 

Số mol của glixerol nC3H5(OH)3=ntristearin = 0,1 mol 

=> mglixerol = 0,1.92 = 9,2 (g)

Đáp án chính xác là B.

Trên đây là những giải đáp thắc mắc về hoá chất Tristearin, nếu bạn đọc còn bất kỳ băn khoăn hay để lại bình luận bên dưới bài viết. Nếu quý khách hàng muốn tìm mua hoá chất hay dụng cụ, thiết bị phòng thí nghiệm hãy liên hệ ngay tới số hotline 0826 020 020 để được tư vấn và hỗ trợ 24/7. LabVIETCHEM là địa chỉ cung cấp hoá chất, thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm uy tín và là đối tác đáng tin của nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như Merck, Sigma, Hanna,Hach…

Đánh giá - bình luận

Nhận xét đánh giá

Hỗ trợ

chi nhánh Hà Nội
ho-tro-medium.png

Nguyễn Văn Trọng

Sales Director

094 6688 777

cao-thi-thu-hoai-medium

Cao Thu Hoài

Sales Engineer

0325 290 685

nguyen-thuy-hao-medium

Nguyễn Thúy Hảo

Sales Engineer

0364 841 980

vu-thi-thu-medium

Vũ Thị Thư

Sales Engineer

0326 046 889

ho-tro-medium.png

Trần Thị Kim Mỵ

Sales Engineer

0348 140 389

demo-medium.png

Lưu Vân Quỳnh

Trưởng nhóm sinh hóa

0367 631 984

phan-hai-phong-medium

Phan Hải Phong

Sales Engineer

0949 966 821

ho-tro-medium.png

Dương Tuấn Anh

Sales Engineer

0329 422 268

chi nhánh Hồ Chí Minh
lo-go-labvietchem-medium

Hotline

Hóa chất và thiết bị thí nghiệm

0826 050 050

lo-go-labvietchem-medium

Phạm Quang Phúc

Hóa chất và thiết bị thí nghiệm

0965 862 897

demo-medium.png

Hồ Thị Hoài Thương

Sales Engineer

0967 609 897

demo-medium.png

Phạm Thị Nhật Hạ

Sales Engineer

0985 357 897

demo-medium.png

Vũ Thị Kim Khánh

Sales Engineer

0965 948 897

demo-medium.png

Trịnh Nhất Hậu

Kỹ thuật

0964 974 897

chi nhánh Cần Thơ
tran-phuong-bac-medium

Trần Phương Bắc

Sales Engineer

0862 009 997

nguyen-hoang-giao-medium

Nguyễn Hoàng Giáo

Sales Engineer

0939 154 554

demo-medium.png

Trần Công Sơn

Sales Engineer

090 105 1154

demo-medium.png

Tạ Thảo Cương

Sales Engineer

0888851646

tran-thi-truc-lil-medium

Trần Thị Trúc Lil

Sales Engineer

0325 300 716