Tristearin là một axit béo, tồn tại dưới dạng bột màu trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi,.. được sử dụng chủ yếu trong sản xuất nến và xà phòng. Công thức cấu tạo của Tristearin là gì? Phản ứng xà phòng hoá của Tristearin và những ứng dụng của nó. Mọi câu hỏi thắc mắc sẽ được LabVIETCHEM giải đáp qua bài viết dưới đây.
Tristearin là 1 axit béo, được tạo thành từ 3 đơn vị của axit stearic với công thức phân tử là C57H110O6.
Nó có thể kết tinh trong 3 dạng đa hình.
Tên danh pháp IUPAC: 1,3-Di(octadecanoyloxy)propan-2-yl octadecanoate
Các tên gọi khác: Trioctadecanoin, Glycerol tristearate, Glyceryl tristearate,...
Tristearin có công thức cấu tạo: C17H35COO)3C3H5, là sự tạo thành của 3 đơn vị axit stearic, trong khi đó các axit béo khác thường được tạo thành ít nhất từ 2 axit béo khác nhau.
Công thức tổng quát: (RCOO)3C3H5.
Trong đó, gốc R no nên chỉ có 3 liên kết pi ở nhóm - COO. Vì thế mà ta tính được số liên kết pi của Tristearin là 3.
Hình 1: Công thức cấu tạo của Tristearin
- Cảm quan: Tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng hoặc tinh thể không màu hay dạng bột.
- Mùi: Không mùi.
- Khối lượng riêng: Tại 80 độ C là 0,862 g/cm³, tại 90 độ C là 0,8559 g/cm³.
- Nhiệt độ nóng chảy: 54–72,5 °C tương ứng với 327,1–345,6 K hoặc 129,2–162,5 °F.
Hình 2: Bột Tristearin
- Độ hoà tan:
+ Không tan trong nước, ethanol.
+ Tan ít trong benzen, CCl4.
+ Tan trong aceton và chloroform.
- Chiết suất tại 80 độ C: nD= 1,4395.
Tristearin có các phản ứng sau:
- Tác dụng với NaOH (với sự hiện diện của H2O và nhiệt độ):
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
- Tác dụng với khí hidro:
3H2 +(C17H35COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5
- Tác dụng với KOH:
C3H5(C17H35COO)3 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
- Thủy phân trong môi trường axit (với sự hiện diện của H2SO4 là xúc tác và nhiệt độ):
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⇆ 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
- Thủy phân trong môi trường kiềm (đun nóng):
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Tristearin có trong các loài cây nhiệt đới như cây cọ. Ngoài ra, nó còn là sản phẩm phụ của quá trình chế biến thịt bò, có trong mỡ động vật. Quá trình tinh chế được sử dụng bằng phương pháp sấy khô phân đoạn thông qua quá trình ép mỡ động vật hoặc hỗn hợp mỡ khác. Việc tách các chất giàu Tristearin từ chất lỏng, thường làm giàu cho chất béo có nguồn gốc từ axit oleic.
Đối với quá trình chiết xuất dầu cá hồi, ta cũng có thể thu được tristearin là sản phẩm phụ trong quá trình làm lạnh ở nhiệt độ dưới -5°C.
Tristearin là chất tạo độ cứng cho nến và xà phòng nên nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nền và các chất tẩy rửa.
Hình 3: Tristearin là chất tạo độ cứng cho xà phòng
Đối với quá trình sản xuất xà phòng, hoá chất này được pha trộn với dung dịch sodium hydroxide trong nước. Phản ứng sau đây xảy ra, tạo ra glycerin và natri stearat, thành phần chính trong hầu hết các loại xà phòng:
C3H5(C17H35COO)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Tristearin không chỉ được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, mà còn là một triester của axit stearic và glycerin - có vai trò trong dưỡng da, phục hồi da. Nó chủ yếu giúp cân bằng và cung cấp nước cho da, duy trì độ ẩm và sự khỏe mạnh cho làn da.
Công dụng của tristearin không chỉ dừng lại ở việc làm mặt nạ làm sạch và dưỡng ẩm cho da mặt, mà còn được áp dụng trong sản xuất kem dưỡng da tay và các loại kem dưỡng ẩm khác.
Ngoài ra, tristearin còn có thể được sử dụng như là chất bôi trơn trong sản xuất mỹ phẩm và là một phụ gia thực phẩm. Đặc biệt, nó có thể được sử dụng như chất làm tăng tốc độ kết tinh trong sản xuất socola. Cũng có các ứng dụng khác như trong sản xuất kẹo, chất đánh bóng kim loại, giấy chống nước, bột nhão kết dính, sản xuất đồ da và axit stearic.
Bài 1: Chất béo nào dưới đây là Tristearin?
A. (C15H31COO)3C3H5
B. (C17H31COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5
D. (C17H35COO)3C3H5
Đáp án là D.
Giải: Tristearin là sự tạo thành từ axit stearic (C17H35COOH) và glyxerol => Chọn D.
Bài 2: Tiến hành phản ứng thuỷ phân hoàn toàn 178g Tristearin trong dung dịch kali hydroxit. Hỏi sẽ thu được bao nhiêu gam kali stearat (m), tính giá trị m.
A. 193,2g
B. 201,04g
C. 304,2g
D. 183,2g
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
Số mol của Tristearin: n(C17H35COO)3C3H5 = 178/890 = 0,2 mol.
=> Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên số mol của muối kali stearat:
nC17H35COOK = 3 .n(C17H35COO)3C3H5 = 0,2.3=0,6 mol.
Khối lượng muối kali stearat: m= n.M= 0,6.322=193,2g.
Do đó, đáp án là A. 193.2g.
Bài 3: Cho 0,1 mol tristearin thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm NaOH dư, với xúc tác nhiệt độ sẽ thu được bao nhiêu g glixerol (m). Tính giá trị m?
A. 8,7g
B. 9,2g.
C.10,2g
D.11,2g
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo cân bằng phương trình phản ứng:
Số mol của glixerol nC3H5(OH)3=ntristearin = 0,1 mol
=> mglixerol = 0,1.92 = 9,2 (g)
Đáp án chính xác là B.
Trên đây là những giải đáp thắc mắc về hoá chất Tristearin, nếu bạn đọc còn bất kỳ băn khoăn hay để lại bình luận bên dưới bài viết. Nếu quý khách hàng muốn tìm mua hoá chất hay dụng cụ, thiết bị phòng thí nghiệm hãy liên hệ ngay tới số hotline 0826 020 020 để được tư vấn và hỗ trợ 24/7. LabVIETCHEM là địa chỉ cung cấp hoá chất, thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm uy tín và là đối tác đáng tin của nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như Merck, Sigma, Hanna,Hach…
Hỗ trợ
Tống Duy Cương
Director
0915 989 780
DuyCuong@labvietchem.vn
Nguyễn Văn Trọng
Deputy Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Trịnh Văn Hường
Sales Engineer
0986 768 834
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Trần Dương Thanh
Nhân viên kinh doanh
0964980951
saleadmin201@labvietchem.vn
Nhận xét đánh giá