Kẽm sunphat là hợp chất muối vô cơ có công thức hoá học là ZnSO4, được ứng dụng phổ biến trong sản xuất thức ăn cho gia súc, phân bón vi lượng,… Cùng LabVIETCHEM tìm hiểu Kẽm sulphate là gì? Có đặc điểm và ứng dụng như thế nào qua bài viết dưới đây nhé!
Kẽm sunphat hay kẽm sulfate là hợp chất muối vô cơ, tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, có công thức hoá học là ZnSO4.
Nó thường ở dạng khan hoặc dạng ngậm 7 nước ZnSO4.
Công thức Kẽm Sunphat
Chất này được sử dụng để bổ sung trong chế độ ăn uống nhằm ngăn ngừa triệu chứng thiếu kẽm. Đây cũng là nguồn nguyên liệu quan trọng trong sản xuất phân bón, thức ăn gia súc, mực in, thuốc nhuộm,…
ZnSO4 có khả năng tạo phức với một số loại hợp chất khác cho màu sắc đặc trưng, cụ thể như:
- Tạo phức với NH3 cho:
+ ZnSO4.2NH3.H2O, ZnSO4.4NH3.2H2O và ZnSO4.4NH3.4H2O tồn tại dưới dạng hạt tinh thể trong suốt.
+ ZnSO4.5NH3: Dạng chất rắn màu trắng.
- Tạo phức với N2H4 cho hợp chất ZnSO4.2N2H4 ở dạng chất rắn màu trắng.
- Tạo phức với CO(NH2)2 cho ZnSO4.CO(NH2)2.7H2O ở dạng tinh thể hình kim trong suốt.
- Tạo phức với CON3H5 cho các hạt tinh thể màu trắng ZnSO4.2CON3H5, ít tan trong nước và axit sunfuric
- Tạo phức với CS(NH2)2 cho ZnSO4.2CS(NH2)2 hoặc ZnSO4.3CS(NH2)2 là các hạt tinh thể không màu.
- Tạo phức với CSN3H5 cho ra các hạt tinh thể màu trắng ZnSO4.2CSN3H5.
Cảm quan: Tồn tại dưới dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, không mùi.
ZnSO4 ở dạng bột màu trắng
Khối lượng phân tử:
- Dạng khan: 161,4536 g/mol.
- Dạng ngậm 1 nước: 179,46888 g/mol.
- Dạng ngậm 6 nước: 269,54528 g/mol.
- Dạng ngậm 7 nước: 287,56056 g/mol.
Khối lượng riêng:
- Dạng khan: 3,54 g/cm³
- Dạng ngậm 6 nước: 2,072 g/cm³.
Nhiệt độ nóng chảy: Đối với dạng khan là 680 độ C, dạng ngậm 7 nước là 100 độ C, dạng ngậm 6 nước là 70 độ C.
Nhiệt độ sôi: Dạng khan là 740 độ C, dạng ngậm 7 nước 280 độ C.
Độ tan:
- Độ tan trong nước tại 20 độ C là 57,7 g/100ml trong dung dịch có pH dưới 5.
- Tan được trong môi trường amoniac, alcohol
Thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của muối, cụ thể như:
- Phản ứng với muối khác, trong đó sản phẩm tạo thành có ít nhất 1 muối không tan.
ZnSO4 + BaCl2→ ZnCl2 + BaSO4
- Phản ứng với kim loại với sản phẩm tạo thành là muối và kẽm.
2Al + 3ZnSO4→ Al2(SO4)3 + 3Zn
- Tác dụng với dung dịch bazơ: Với sản phẩm tạo thành là muối mới và base mới trong đó ít nhất 1 chất kết tủa.
ZnSO4+ 2KOH → Zn(OH)2 + K2SO4
ZnSO4+ 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4
Để nhận biết ZnSO4: Thực hiện thí nghiệm nhỏ từ từ dung dịch NaOH/KOH đến dư vào dung dịch ZnSO4, ta sẽ quan sát thấy xuất hiện kết tủa trắng sau đó, kết tủa này tan dần.
ZnSO4+ 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + H20
Kẽm sulfat có thể thu được từ phương pháp xử lý các vật liệu có chứa kẽm (kim loại, khoáng sản, oxit) với axit sulfuric.
Zn + H2SO4 + 7 H2O → ZnSO4(H2O)7 + H2
Bên cạnh đó, hợp chất này có thể được thành từ quá trình cho oxit kẽm có độ tinh khiết cao phản ứng với axit sulfuric. Phản ứng diễn ra theo phương trình sau:
ZnO + H2SO4 + 6H2O → ZnSO4.7(H2O)
Đây là nguồn nguyên liệu chính trong sản xuất phân bón, giúp cung cấp kẽm cho cây trồng phát triển, thức đẩy quá trình tổng hợp các hợp chất quan trọng trong cây như đường bột, protid, các phenol, enzyme,…
ZnSO4 là nguồn bổ sung kẽm trong phân bón
Nếu cây trồng không được bổ sung đầy đủ kẽm sẽ gây ra hiện tượng lá non bị đốm vàng, vân lá có màu xanh tối.
Bổ sung đủ kẽm sẽ giúp tăng cường sức đề kháng cho cây trồng, tăng chịu hạn và khả năng chống chịu bệnh. Đồng thời còn làm tăng khả năng hấp thu đạm và lân cho cây trồng.
Ngoài ra, nó còn được bổ sung trong thức ăn của gia sức nhằm bổ sung vi chất cho động vật phát triển khoẻ mạnh.
ZnSO4 được sử dụng trong quá trình tạo ra thuốc nhuộm màu cho vải, tăng khả năng bám màu trên các sợi vải, sản xuất tơ nhân tạo với vai trò là chất kết tủa.
Ngoài ra, nó còn được dùng làm nguyên liệu trong sản xuất mực in.
ZnSO4 tăng khả năng bám màu lên vải
- Là nguyên liệu dùng trong ngành công nghiệp sản xuất muối vô cơ.
- Được sử dụng như là chất tẩy rửa để làm sạch rỉ sét kim loại trước khi hàn và làm sạch chai lọ tổng hợp.
Ngoài ra, nó còn được ứng dụng trong sản xuất gốm sứ và làm thuốc thử hữu hiệu trong phòng thí nghiệm.
Kẽm Sunfat ZnSO4 – Zinc Sulfate là loại muối vô cơ khá an toàn. Nhưng để đảm bảo không có những sự cố bất lợi xảy ra, hãy mang thiết bị bảo hộ cần thiết trong quá trình tiếp xúc với hoá chất.
Lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
Trên đây là những thông tin chia sẻ tới bạn đọc hóa chất ZnSO4 là gì? Các phương pháp tổng hợp và tính chất đặc trưng của nó. Nếu có nhu cầu mua hoá chất ZnSO4 hãy để lại thông tin bên dưới bài viết hoặc gọi ngay tới số hotline 0826 020 020 để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi tư vấn.
Hỗ trợ
Nguyễn Văn Trọng
Sales Director
094 6688 777
trongnguyen@labvietchem.vn
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
nguyenhao@labvietchem.com.vn
Vũ Thị Thư
Sales Engineer
0326 046 889
vuthu@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Dương Tuấn Anh
Sales Engineer
0329 422 268
sales@labvietchem.com.vn
Hotline
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0826 050 050
saleadmin806@vietchem.vn
Phạm Quang Phúc
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0965 862 897
quangphuc@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Phạm Thị Nhật Hạ
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Trịnh Nhất Hậu
Kỹ thuật
0964 974 897
Service801@labvietchem.com
Trần Phương Bắc
Sales Engineer
0862 009 997
tranphuongbac@labvietchem.com.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Trần Công Sơn
Sales Engineer
090 105 1154
kd201@labvietchem.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
Nhận xét đánh giá